Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali hydroxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 40: | Dòng 40: | ||
| Density = 2.044 g/cm<sup>3</sup><ref name=crc/> |
| Density = 2.044 g/cm<sup>3</sup><ref name=crc/> |
||
| Solubility = 97 g/100 mL (0 °C) <br> 121 g/100 mL (25 °C) <br> 178 g/100 mL (100 °C)<ref name=crc>{{RubberBible86th|page=4-80}}</ref> |
| Solubility = 97 g/100 mL (0 °C) <br> 121 g/100 mL (25 °C) <br> 178 g/100 mL (100 °C)<ref name=crc>{{RubberBible86th|page=4-80}}</ref> |
||
| SolubleOther = hòa tan trong [[ancol|alcohol]], [[glyxêrin|glycerol]] <br> |
| SolubleOther = hòa tan trong [[ancol|alcohol]], [[glyxêrin|glycerol]] <br> không hòa tan [[ete|ether]], liquid [[ammonia]] |
||
| MeltingPtC = 406 |
| MeltingPtC = 406 |
||
| BoilingPtC = 1327 |
| BoilingPtC = 1327 |
Phiên bản lúc 05:40, ngày 20 tháng 9 năm 2017
Kali hiđroxit | |
---|---|
Cấu trúc tinh thể của KOH | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hydroxide |
Tên khác | Caustic potash Potash lye Potassia Potassium hydrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Số RTECS | TT2100000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KOH |
Khối lượng mol | 56.1056 g/mol |
Bề ngoài | white solid, deliquescent |
Mùi | odorless |
Khối lượng riêng | 2.044 g/cm3[1] |
Điểm nóng chảy | 406 °C (679 K; 763 °F) |
Điểm sôi | 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 97 g/100 mL (0 °C) 121 g/100 mL (25 °C) 178 g/100 mL (100 °C)[1] |
Độ hòa tan | hòa tan trong alcohol, glycerol không hòa tan ether, liquid ammonia |
Độ axit (pKa) | 13.5 (0.1 M) |
Chiết suất (nD) | 1.409 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | rhombohedral |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH | −425 kJ·mol−1[2] |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 79 J·mol−1·K−1[2] |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0357 |
Phân loại của EU | Corrosive (C) Harmful (Xn) |
Chỉ mục EU | 019-002-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R22, R35 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S36/37/39, S45 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 273 mg/kg (rat, oral) |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali clorat Kali pemanganat |
Cation khác | Liti hiđroxit Natri hiđroxit Rubiđi hiđroxit Xesi hiđroxit |
Hợp chất liên quan | Kali oxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali hiđroxit (công thức hóa học: KOH) là một kiềm mạnh có tính ăn mòn, tên thông dụng là potash ăn da. Nó là một chất rắn kết tinh màu trắng, ưa ẩm và dễ hòa tan trong nước. Phần lớn các ứng dụng của chất này do độ phản ứng của nó đối với axit và tính ăn mòn. Năm 2005, ước tính toàn cầu sản xuất 700.000-800.000 tấn hợp chất này, ước tính sản lượng hàng năm của NaOH cao gấp 100 lần KOH[3]. KOH là tiền chất của phần lớn xà phòng lỏng và mềm cũng như các hóa chất có chứa kali khác.
Tính chất
Tính chất của KOH tương tự NaOH, trong thực tế NaOH được sử dụng nhiều hơn.
Xem thêm: NaOH.
Tham khảo
- ^ a b Lide, D. R. biên tập (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, P. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039