Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Sunda”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
'''Tiếng Sunda''' (''Basa Sunda'') là [[ngôn ngữ]] của khoảng 27 triệu dân từ 1/3 của tây [[Java]] và khoảng 15% dân số [[Indonesia]]. |
'''Tiếng Sunda''' (''Basa Sunda'') là [[ngôn ngữ]] của khoảng 27 triệu dân từ 1/3 của tây [[Java]] và khoảng 15% dân số [[Indonesia]]. |
||
Ngôn ngữ này được phân loại nằm trong [[nhóm ngôn ngữ Tây Malay-Polynesia|nhánh phía Tây]] của [[nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia|nhóm Malay-Polynesia]] trong [[hệ |
Ngôn ngữ này được phân loại nằm trong [[nhóm ngôn ngữ Tây Malay-Polynesia|nhánh phía Tây]] của [[nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia|nhóm Malay-Polynesia]] trong [[ngữ hệ Nam Đảo]] và có nhiều phương ngữ dựa trên các nhóm dân ở: |
||
* [[Banten]], |
* [[Banten]], |
||
* [[Bogor]], |
* [[Bogor]], |
Phiên bản lúc 19:32, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tiếng Sunda | |
---|---|
Basa Sunda | |
Sử dụng tại | Indonesia |
Khu vực | Jawa Barat, Banten, Jakarta, một vài nơi ở tây Jawa Tengah |
Tổng số người nói | 27 triệu người |
Phân loại | Nam Đảo |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Jawa Barat |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | su |
ISO 639-2 | sun |
ISO 639-3 | sun |
Tiếng Sunda (Basa Sunda) là ngôn ngữ của khoảng 27 triệu dân từ 1/3 của tây Java và khoảng 15% dân số Indonesia.
Ngôn ngữ này được phân loại nằm trong nhánh phía Tây của nhóm Malay-Polynesia trong ngữ hệ Nam Đảo và có nhiều phương ngữ dựa trên các nhóm dân ở:
Priangan, chiếm phần lớn diện tích của Sunda, là phương ngữ chính của tiếng Sunda được dạy ở bậc tiểu học cho đến trung học phổ thông (tương đương với lớp 9).