Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tam quốc di sự”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: he:סאמגוק יוסה |
n robot Thêm: no:Samguk Yusa |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
[[nl:Samguk Yusa]] |
[[nl:Samguk Yusa]] |
||
[[ja:三国遺事]] |
[[ja:三国遺事]] |
||
[[no:Samguk Yusa]] |
|||
[[pl:Samguk Yusa]] |
[[pl:Samguk Yusa]] |
||
[[ru:Самгук юса]] |
[[ru:Самгук юса]] |
Phiên bản lúc 09:43, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tam quốc di sự | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Samguk Yusa |
McCune–Reischauer | Samguk Yusa |
Hán-Việt | Tam quốc di sự |
Tam quốc di sự (Hangul: 삼국유사) là bộ sách của người Triều Tiên được biên soạn trong thế kỷ 13, thời Cao Ly, một thế kỷ sau bộ sách sử Tam quốc sử ký. Bộ sách sưu tập các thần thoại, truyện cổ, và sử thoại về ba nước thời Tam Quốc (Triều Tiên) cũng như các nước và các thời kỳ khác trước, trong và sau thời Tam Quốc như Cổ Triều Tiên, Thìn Quốc, Phù Dư, Gia Da. Bộ sách được viết bằng chữ Hán. Tác giả toàn bộ hoặc một phần là nhà sư Nhất Nhiên (1206 - 1289).