Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉnh thành Việt Nam”
Dòng 99: | Dòng 99: | ||
<table border=0 cellpadding=2 cellspacing=2> |
<table border=0 cellpadding=2 cellspacing=2> |
||
<th> Tên Tỉnh/Thành |
<th> Tên Tỉnh/Thành |
||
<th> |
<th> Tỉnh lỵ |
||
<th> Số dân |
<th> Số dân |
||
<th> Diện tích |
<th> Diện tích |
Phiên bản lúc 08:38, ngày 9 tháng 9 năm 2010
Tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương là cấp hành chính địa phương cao nhất ở Việt Nam. Hiện Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ương.
Bản đồ hành chính Việt Nam. |
Hành chính
Theo pháp luật thì mỗi tỉnh Việt Nam nằm dưới sự quản lý của một Hội đồng nhân dân (HĐND) do dân bầu. Hội đồng nhân dân bầu ra Ủy ban nhân dân (UBND) - đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh. Bộ máy như vậy cũng tương ứng với cấu trúc chính quyền trung ương. Các chính quyền tỉnh trực thuộc Chính phủ. Ngày 22 tháng 11 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp. Sắc lệnh quy định cách thức tổ chức chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước. Chính quyền ở mỗi địa phương sẽ có hai cơ quan: thay mặt cho dân là Hội đồng nhân dân, do phổ thông đầu phiếu bầu ra, và vừa thay mặt cho dân, vừa đại diện cho Chính phủ là Uỷ ban hành chính, do Hội đồng nhân dân đề cử. Sắc lệnh quy định nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính mỗi cấp. Từ năm 1976, Ủy ban hành chính đổi tên là Ủy ban nhân dân.
Hội đồng nhân dân
Mỗi hội đồng nhân dân có Thường trực Hội đồng nhân dân gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân và những người được ủy quyền được chọn trong những đại biểu trong Hội đồng nhân dân, thường là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân. Thường trực có nhiều nhiệm vụ, trong đó có việc đại diện Hội đồng khi không có kỳ họp. Hội đồng có một số ban có những nhiệm vụ chuyên biệt. Mỗi tỉnh đều có một Ban Kinh tế và Ngân sách, một Ban Văn hóa Xã hội và một Ban Pháp chế. Nếu một tỉnh có thành phần thiểu số không phải người Việt đông thì thường tỉnh đó cũng có một Ban Dân tộc. Người dân được quyền bầu trong các cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân khi được 18 tuổi, và được quyền ra ứng cử khi đủ 21 tuổi. Để ứng cử, một ứng cử viên phải được Mặt trận Tổ quốc chọn. Những ứng cử viên được bầu tại các hội nghị hiệp thương do Mặt trận Tổ quốc tổ chức. Những người tham dự hội nghị quyết định các ứng cử viên có đủ tiêu chuẩn theo Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hay không bằng cách giơ tay biểu quyết hoặc bầu kín. Các ứng cử viên không được hội nghị tín nhiệm sẽ không được đưa vào danh sách ứng cử. Số ứng cử viên được bầu cho mỗi huyện là từ một đến ba. Số ứng cử viên cho mỗi huyện phải nhiều hơn số ghế được bầu.
Ủy ban nhân dân
Xem chi tiết: Ủy ban Nhân dân
Ủy ban nhân dân, như đã nói trên, là đơn vị hành pháp của chính quyền tỉnh, có nhiệm vụ định đoạt và thi hành các chính sách. Ủy ban được xem như là một nội các. Ủy ban nhân dân các cấp làm việc theo nguyên tắc tập thể. Chủ tịch là người đứng đầu Uỷ ban nhân dân chỉ đạo chung, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp của mình. Mỗi thành viên của Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm cá nhân về phần công tác của mình trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp. Ủy ban nhân dân có một Chủ tịch và ít nhất ba Phó Chủ tịch, tối đa là 5 phó Chủ tịch ( Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), và có từ 4 đến 7 ủy viên( tuỳ theo diện tích và số dân). Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải là đại biểu của HĐND cùng cấp, do HĐND bầu và Thủ tướng chuẩn y. Các thành viên khác của Ủy ban nhân dân không nhất thiết phải là thành viên của HĐND. Chủ tịch Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm và báo cáo định kỳ trước HĐND và Thủ tướng về các hoạt động kinh tế-xã hội trong phạm vi tỉnh.
Tỉnh ủy (Thành ủy)
Do Đảng Cộng sản Việt Nam là đảng cầm quyền duy nhất ở Việt Nam nên nhân vật số một ở mỗi tỉnh thành là Bí thư. Bí thư Tỉnh/Thành ủy ở mỗi tỉnh thành thường là ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, riêng Bí thư Thành ủy Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh thường là ủy viên Bộ Chính trị của Đảng Cộng sản. Bí thư Tỉnh/Thành ủy được Đại hội Đảng bộ tỉnh thành sở tại bầu lên, nhưng cũng có khi do Bộ Chính trị điều động, bổ nhiệm khi chưa đến kỳ đại hội đảng bộ.
Danh sách và thống kê
(Số liệu của Tổng cục Thống kê tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009) Theo kết quả điều tra dân số ngày 1/4/2009 [1], dân số Việt Nam là 85.846.997 người. Đơn vị tỉnh thành đông dân nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, một trong 5 thành phố trực thuộc Trung ương. TP.Hồ Chí Minh có 7.162.864 người trong ranh giới chính thức, xếp thứ 2 là thủ đô Hà Nội (vừa được mở rộng năm 2008) với dân số 6.451.909 người , tiếp đến là Thanh Hóa là 3.400.595 người, Nghệ An là 2.912.041 người, và Đồng Nai là 2.486.154 người. Tỉnh ít dân nhất là Bắc Kạn 293.826 người [2], một tỉnh tại khu vực miền núi Đông Bắc Bộ, kế đến là các tỉnh Lai Châu, Kon Tum. Tính theo diện tích, tỉnh lớn nhất là tỉnh Nghệ An, nằm tại bắc Trung bộ. Tỉnh nhỏ nhất là tỉnh Bắc Ninh, nằm tại đồng bằng sông Hồng đông người.Xem Phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
Tên Tỉnh/Thành | Tỉnh lỵ | Số dân | Diện tích | TP hạng | T/lập TP
(hạng) | Thành phố / Thị xã | Huyện | Ttrấn, xã & phường | Đại biểu QH | BS xe | Mã ĐT | Hà Nội đi(km) | TP HCM đi(km) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
An Giang | Thành phố Long Xuyên | 2.142.709 | 3.406 km² | 2 | 1.3.1999/14.4.2009 | Châu Đốc3 , Tân Châu4 | 8 | 156 | 10 | 67 | 76 | 1910 | 191 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu | 996.682 | 1.982 km² | 2 | 12.8.1991 | Bà Rịa 3 | 6 | 85 | 6 | 72 | 64 | 1772 | 116 |
Bạc Liêu | Thị xã Bạc Liêu | 856.518 | 2.526 km² | 3 | Thành phố Bạc Liêu - III | 6 | 64 | 6 | 94 | 781 | 2006 | 280 | |
Bắc Kạn | Thị xã Bắc Kạn | 293.826 | 4.857 km² | 4 | 7 | 113 | 6 | 97 | 281 | 166 | 1883 | ||
Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang | 1.554.131 | 3.823 km² | 3 | 7.6.2005 | 9 | 229 | 8 | 98;13 | 240 | 51 | 1770 | |
Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh | 1.024.472 | 808 km² | 3 | 19.10.1938P/
21.1.2006 | Từ Sơn4 | 6 | 129 | 6 | 99 | 241 | 31 | 1750 |
Bến Tre | Thành phố Bến Tre | 1.255.946 | 2.322 km² | 3 | 11.8.2009 | 8 | 164 | 7 | 71 | 75 | 1805 | 85 | |
Bình Dương | Thị xã Thủ Dầu Một | 1.481.550 | 2.696 km² | 3 | 20.12.1899 | 6 | 89 | 6 | 61 | 650 | 1730 | 30 | |
Bình Định | Thành phố Quy Nhơn | 1.486.465 | 6.025 km² | 1 | 20.10.1898/25.1.2010 | 10 | 161 | 8 | 77 | 56 | 1062 | 657 | |
Bình Phước (II) | Thị xã Đồng Xoài | 873.598 | 6.857 km² | 4 | Bình Long4 Phước Long4 | 7 | 123 | 6 | 93 | 651 | 1730 | 112 | |
Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết | 1.167.023 | 7.828 km² | 2 | 28.11.1933P/24.6.2009 | La Gi4 | 8 | 125 | 7 | 86 | 62 | 1531 | 188 |
Cà Mau | Thành phố Cà Mau | 1.206.938 | 5.202 km² | 2 | 14.4.1999/6.8.2010 | 8 | 99 | 7 | 69 | 780 | 2066 | 347 | |
Cao Bằng | Thị xã Cao Bằng | 507.183 | 6.691 km² | 4 | 12 | 192 | 6 | 11 | 26 | 283 | 2002 | ||
Cần Thơ (Thành phố trực thuộc trung ương) | 1.188.435 | 1.390 km² | I | 18.12.1928P/24.6.2009 | 5 quận | 4 | 85 | 7 | 65 | 710 | 1888 | 169 | |
Đà Nẵng (Thành phố trực thuộc trung ương) | 887.435 | 1.256 km² | I | 24.5.1889P/1.1.1997 | 6 quận | 2 | 57 | 6 | 43 | 511 | 759 | 960 | |
Đắk Lắk (I) | Thành phố Buôn Ma Thuột | 1.733.624 | 13.085 km² | 1 | 21.1.1995/23.12.2008 | Buôn Hồ4 | 13 | 184 | 9 | 47 | 500 | 1396 | 345 |
Đắk Nông (III) | Thị xã Gia Nghĩa | 489.392 | 6.515 km² | 4 | 7 | 60 | 6 | 48 | 501 | 1510 | 231 | ||
Đồng Nai (I) | Thành phố Biên Hòa | 2.486.154 | 5.895 km² | 2 | 6.1973 | Long Khánh4 | 9 | 176 | 10 | 60 | 61 | 1697 | 30 |
Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh | 1.666.467 | 3.246 km² | 3 | 16.1.2007 | Sa Đéc3 Hồng Ngự 4 | 9 | 155 | 8 | 66 | 67 | 1879 | 160 |
Điện Biên | Thành phố Điện Biên Phủ | 490.306 | 9.560 km² | 3 | 26.9.2003 | Mường Lay4 | 7 | 112 | 6 | 27 | 230 | 474 | 2209 |
Gia Lai (I) | Thành phố Pleiku | 1.274.412 | 15.495 km² | 2 | 24.4.1999/1.2.2009 | An Khê 4 Ayun Pa4 | 14 | 212 | 7 | 81 | 59 | 1190 | 531 |
Hà Giang | Thị xã Hà Giang | 724.537 | 7.884 km² | 3 | 10 | 196 | 6 | 23 | 219 | 319 | 2027 | ||
Hà Nam | Thành phố Phủ Lý | 784.045 | 852 km² | 3 | 1.8.2008 | 5 | 119 | 6 | 90 | 351 | 59 | 1660 | |
Hà Nội (Thủ đô) | 6.451.909 | 3.334,47km² | Đặc biệt | 19.7.1888p | Sơn Tây3 ; 10 quận | 18 | 580 | 33 | 29-33 | 04 | 0 | 1726 | |
Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh | 1.227.038 | 6.056 km² | 3 | 28.5.2007 | Hồng Lĩnh4 | 10 | 259 | 7 | 38 | 39 | 341 | 1379 |
Hải Dương | Thành phố Hải Dương | 1.705.059 | 1.648 km² | 2 | 30.10.1997/18.5.2009 | Chí Linh4 | 10 | 262 | 9 | 34 | 320 | 58 | 1777 |
Hải Phòng (Thành phố trực thuộc trung ương) | 1.837.173 | 1.526 km² | I | 19.7.1888P/22.2.1955 | 7 quận | 8 | 227 | 10 | 15;16 | 31 | 102 | 1829 | |
Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình | 785.217 | 4.663 km² | 3 | 27.12.2006 | 10 | 214 | 6 | 28 | 218 | 82 | 1801 | |
Hậu Giang | Thị xã Vị Thanh | 757.300 | 1.608 km² | 4 | Ngã Bảy4 | 5 | 71 | 6 | 95 | 711 | 1930 | 211 | |
Hưng Yên | Thành phố Hưng Yên | 1.127.903 | 923 km² | 3 | 9.5.2009 | 9 | 163 | 7 | 89 | 321 | 68 | 1787 | |
Thành phố Hồ Chí Minh (Thành phố trực thuộc trung ương) | 7.162.864 | 2.095 km² | Đặc biệt | 15.3.1874/2.7.1976 | 19 quận | 5 | 322 | 26 | 50-59 | 08 | 1719 | 0 | |
Khánh Hòa | Thành phố Nha Trang | 1.157.604 | 5.198 km² | 1 | 30.3.1977/22.4.2009 | Cam Ranh3 | 7 | 140 | 7 | 79 | 58 | 1280 | 439 |
Kiên Giang | Thành phố Rạch Giá | 1.688.248 | 6.268 km² | 3 | 18.12.1928P/26.7.2005 | Hà Tiên4 | 13 | 145 | 8 | 68 | 33 | 1969 | 250 |
Kon Tum | Thành phố Kon Tum | 430.133 | 9.615 km² | 3 | 2009 | 8 | 96 | 6 | 82 | 60 | 1080 | 765 | |
Lai Châu | Thị xã Lai Châu | 370.502 | 9.059 km² | 4 | 6 | 98 | 6 | 25 | 231 | 432 | 2151 | ||
Lào Cai (II) | Thành phố Lào Cai | 614.595 | 6.357 km² | 3 | 30.11.2002 | 8 | 165 | 6 | 24 | 20 | 338 | 2052 | |
Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn | 732.515 | 8.305 km² | 3 | 17.10.2002 | 10 | 226 | 6 | 12 | 25 | 154 | 1880 | |
Lâm Đồng (II) | Thành phố Đà Lạt | 1.187.574 | 9.765 km² | 1 | 18.9.1976/1.3.2009 | TpBảo Lộc 3 :8.4.2010 | 10 | 149 | 7 | 49 | 63 | 1498 | 300 |
Long An | Thành phố Tân An | 1.436.066 | 4.491 km² | 3 | 17.10.1921/24.8.09 | 13 | 189 | 8 | 62 | 72 | 1766 | 47 | |
Nam Định | Thành phố Nam Định | 1.828.111 | 1.641 km² | 2 | 17.10.1921/1.7.1954 | 9 | 230 | 9 | 18 | 350 | 90 | 1691 | |
Nghệ An | Thành phố Vinh | 2.912.041 | 16.487 km² | 1 | 10.10.1963/...... | Cửa Lò3, Thái Hòa 4 | 17 | 479 | 15 | 37 | 38 | 291 | 1428 |
Ninh Bình (III) | Thành phố Ninh Bình | 898.999 | 1.384 km² | 3 | 7.2.2007 | Tam Điệp4 | 6 | 157 | 6 | 35 | 30 | 93 | 1626 |
Ninh Thuận | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 564.993 | 3.360 km² | 3 | 20.5.1901/.......... | 6 | 67 | 6 | 85 | 68 | 1385 | 334 | |
Phú Thọ | Thành phố Việt Trì | 1.316.389 | 3.520 km² | 2 | 4.6.1964/.... | Phú Thọ4 | 11 | 275 | 7 | 19 | 210 | 85 | 1794 |
Phú Yên | Thành phố Tuy Hòa | 862.231 | 5.045 km² | 3 | 5.1.2005 | Sông Cầu 4 | 7 | 111 | 6 | 78 | 57 | 1159 | 560 |
Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới | 844.893 | 8.052 km² | 3 | 16.8.2004 | 6 | 159 | 6 | 73 | 52 | 488 | 1231 | |
Quảng Nam | Thành phố Tam Kỳ | 1.422.319 | 10.407 km² | 3 | 27.12.2006 | TpHội An 3 :29.1.2008 | 16 | 247 | 8 | 92 | 510 | 821 | 898 |
Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi | 1.216.773 | 5.138 km² | 3 | 26.8.2005 | 13 | 212 | 7 | 76 | 55 | 884 | 835 | |
Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long | 1.144.988 | 5.900 km² | 2 | 27.12.1993 | TpMóng Cái 3 :14.11.2008 Cẩm Phả3 Uông Bí 3 | 10 | 184 | 7 | 14 | 33 | 151 | 1849 |
Quảng Trị | Thành phố Đông Hà | 598.324 | 4.746 km² | 3 | 11.8.2009 | Quảng Trị 4 | 8 | 141 | 6 | 74 | 53 | 580 | 1139 |
Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng | 1.292.853 | 3.223 km² | 3 | 8.2.2007 | 11 | 109 | 6 | 83 | 79 | 1949 | 230 | |
Sơn La (I) | Thành phố Sơn La | 1.076.055 | 14.055 km² | 3 | 1.10.2008 | 10 | 189 | 6 | 26 | 22 | 334 | 2053 | |
Tây Ninh | Thị xã Tây Ninh | 1.066.513 | 4.030 km² | 4 | 8 | 96 | 6 | 70 | 66 | 1809 | 94 | ||
Thái Bình | Thành phố Thái Bình | 1.781.842 | 1.545 km² | 3 | 29.4.2004 | 7 | 287 | 9 | 17 | 36 | 109 | 1674 | |
Thái Nguyên | Thành phố Thái Nguyên | 1.123.116 | 3.543 km² | 2 | 19.10.1962/..... | Sông Công 4 | 7 | 180 | 7 | 20 | 280 | 80 | 1806 |
Thanh Hóa (I) | Thành phố Thanh Hóa | 3.400.595 | 11.116 km² | 2 | 1.5.1994 | Sầm Sơn4 Bỉm Sơn 4 | 24 | 639 | 17 | 36 | 37 | 153 | 1566 |
Thừa Thiên - Huế | Thành phố Huế | 1.087.420 | 5.054 km² | 1 | 10.6.1867p/..... | Hương Thuỷ4 | 7 | 151 | 7 | 75 | 54 | 654 | 1065 |
Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho | 1.672.271 | 2.367 km² | 2 | 17.4.1976 | Gò Công4 | 8 | 172 | 9 | 63 | 73 | 1921 | 202 |
Trà Vinh | Thành phố Trà Vinh | 1.003.012 | 2.215 km² | 3 | 4.3.2010 | 7 | 94 | 6 | 84 | 74 | 1921 | 202 | |
Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang | 724.821 | 5.868 km² | 3 | 2.7.2010 | 5 | 148 | 6 | 22 | 27 | 157 | 1876 | |
Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long | 1.024.707 | 1.475 km² | 3 | 04/2009 | 7 | 107 | 6 | 64 | 70 | 1854 | 135 | |
Vĩnh Phúc | Thành phố Vĩnh Yên | 999.786 | 1.371 km² | 3 | 27.12.2006 | Phúc Yên4 | 7 | 137 | 7 | 88 | 211 | 55 | 1774 |
Yên Bái | Thành phố Yên Bái | 740.387 | 6.883 km² | 3 | 11.1.2002 | Nghĩa Lộ 4 | 7 | 180 | 6 | 21 | 29 | 183 | 1879 |
Tổng | 85.846.997 | 331.690 | 51tphố,45txã,47quận & 554huyện (697) | 11142 | 493 |
- Thành phố trực thuộc TW hạng đặc biệt: 2
- Thành phố trực thuộc TW xếp hạng 1 : 3
- Thành phố trực thuộc Tỉnh xếp hạng 1 : 6 (Buôn Ma Thuột,Đà Lạt,Huế,Nha Trang,Quy Nhơn,Vinh)
- Thành phố trực thuộc Tỉnh xếp hạng 2: 13 (Long Xuyên,Vũng Tàu,Phan Thiết,Biên Hòa, Pleiku,Hải Dương,Nam Định,Việt Trì,Hạ Long,Thái Nguyên,Thanh Hóa,Mỹ Tho,Cà Mau )
- Thành phố trực thuộc Tỉnh xếp hạng 3: 32
- Thành phố làm trung tâm tỉnh lị :48/51
- Thị xã làm trung tâm tỉnh :10/45(Bạc Liêu,Bắc Kạn,Thủ Dầu Một,Đồng Xoài,Cao Bằng,Gia Nghĩa,Hà Giang,Vị Thanh,Lai Châu,Tây Ninh)
Ghi chú:(I),(II): Hạng của Tỉnh, thành phố.(1),(2),(3)Hạng của thành phố thuộc tỉnh. (1.3.1999/14.4.2009):ngày thành lập thành phố/ngày lên hạng;P:thời Pháp
Thành phố trực thuộc tỉnh (Việt Nam)
Danh sách các tỉnh có từ 2 thành phố (hoặc thị xã) trở lên:
- 1 tỉnh có 2 thành phố và 2 thị xã trực thuộc là:Quảng Ninh
- 3 tỉnh đều có 2 thành phố trực thuộc là:Quảng Nam (Tam Kỳ, Hội An), Quảng Ninh (Hạ Long, Móng Cái), Lâm Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc)
- 5 tỉnh đều có 1 thành phố và 2 thị xã trực thuộc là:An Giang,Đồng Tháp,Gia Lai,Nghệ An,Thanh Hóa
- 19 tỉnh đều có 1 thành phố và 1 thị xã trực thuộc
- 1 tỉnh có 3 thị xã trực thuộc là:Bình Phước
- 1 tỉnh có 2 thị xã trực thuộc là:Hậu Giang
- 8 tỉnh đều có duy nhất 1 thị xã trực thuộc làm trung tâm.
- 21 tỉnh đều có duy nhất 1 thành phố trực thuộc làm trung tâm.
- 1 thành phố trung ương có 1 thị xã trực thuộc là thủ đô Hà Nội
- 5 thành phố trung ương tổng có 47 quận
Xem thêm
- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Chính quyền địa phương ở Việt Nam
- Danh sách các đơn vị hành chính cấp huyện của Việt Nam(697 thành phố, thị xã, quận và huyện).
- Thị xã (Việt Nam)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tỉnh thành Việt Nam. |