Khác biệt giữa bản sửa đổi của “El Al”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Adding {{Commonscat|El Al}}
Qbot (thảo luận | đóng góp)
n Qbot: Việt hóa
Dòng 23: Dòng 23:
| website = http://www.elal.com/
| website = http://www.elal.com/
}}
}}
[[Tập tin:elal.b777.750pix.jpg|thumb|right|El Al Boeing 777-200ER]]
[[Tập tin:elal.b777.750pix.jpg|nhỏ|phải|El Al Boeing 777-200ER]]


'''El Al Israel Airlines''' ({{lang-he|אל על}}, ''skyward'') ([[Tel Aviv Stock Exchange|TASE]]: <ref>[http://www.tase.co.il/TASEEng/General/Company/companyDetails.htm?companyId=001152 ELAL]</ref>) là [[hãng hàng không]] lớn nhất và là [[hãng hàng không quốc gia]] của [[Israel]].<ref>{{Chú thích web | url=http://www.galbithink.org/topics/ka/priv.htm | title=Divestiture of Flag Carriers | accessdate=2007-05-07 | publisher=Galbi Think}}</ref><ref name="antimissiles">{{Chú thích web | url=http://www.haaretz.com/hasen/pages/ShArt.jhtml?itemNo=683390&contrassID=1&subContrassID=5 | title=El Al Airlines installs anti-missile systems on passenger aircraft| accessdate=2007-05-07 | publisher=Haaretz|quote=El Al, Israel's national carrier and largest airline|date=[[2006-02-15]]}}</ref> El Al cung cấp các chuyến bay vận chuyển hành khách và hàng hóa thường xuyên giữa [[trung tâm hoạt động hãng hàng không|trung tâm]] của hãng tại [[Sân bay quốc tế Ben Gurion]] ở [[Tel Aviv]] và các điểm đến ở [[châu Phi]], [[châu Á]], [[châu Âu]], và [[Bắc Mỹ]], cũng như các chuyến bay địa phương đi [[Eilat]].<ref>{{chú thích web | url=http://www.elal.co.il/ELAL/English/FlightInfo/FlightSchedule/ | title=El Al Flight Schedule | accessdate=2007-05-28 | publisher= El Al}}</ref>
'''El Al Israel Airlines''' ({{lang-he|אל על}}, ''skyward'') ([[Tel Aviv Stock Exchange|TASE]]: <ref>[http://www.tase.co.il/TASEEng/General/Company/companyDetails.htm?companyId=001152 ELAL]</ref>) là [[hãng hàng không]] lớn nhất và là [[hãng hàng không quốc gia]] của [[Israel]].<ref>{{Chú thích web | url=http://www.galbithink.org/topics/ka/priv.htm | title=Divestiture of Flag Carriers | accessdate=2007-05-07 | publisher=Galbi Think}}</ref><ref name="antimissiles">{{Chú thích web | url=http://www.haaretz.com/hasen/pages/ShArt.jhtml?itemNo=683390&contrassID=1&subContrassID=5 | title=El Al Airlines installs anti-missile systems on passenger aircraft| accessdate=2007-05-07 | publisher=Haaretz|quote=El Al, Israel's national carrier and largest airline|date=[[2006-02-15]]}}</ref> El Al cung cấp các chuyến bay vận chuyển hành khách và hàng hóa thường xuyên giữa [[trung tâm hoạt động hãng hàng không|trung tâm]] của hãng tại [[Sân bay quốc tế Ben Gurion]] ở [[Tel Aviv]] và các điểm đến ở [[châu Phi]], [[châu Á]], [[châu Âu]], và [[Bắc Mỹ]], cũng như các chuyến bay địa phương đi [[Eilat]].<ref>{{chú thích web | url=http://www.elal.co.il/ELAL/English/FlightInfo/FlightSchedule/ | title=El Al Flight Schedule | accessdate=2007-05-28 | publisher= El Al}}</ref>

Phiên bản lúc 05:37, ngày 13 tháng 9 năm 2010

El Al Israel Airlines
Tập tin:NewElAlLogo.JPG
IATA
LY
ICAO
ELY
Tên hiệu
ELAL
Lịch sử hoạt động
Thành lập1948
Sân bay chính
Trạm trung
chuyển chính
Sân bay quốc tế Ben Gurion
Thông tin chung
CTHKTXMatmid
Phòng chờKing David Lounge
Công ty mẹKnafaim Holdings Ltd. (42%)
State of Israel (13%)
Employees Union (8%)[1]
Công ty conSun D'Or[2]
Số máy bay37 (+2 đơn hàng)
Điểm đến48
Khẩu hiệu"הכי בבית בעולם"
Literally: "The most at home in the world"
Translated: "Home away from home"
Trụ sở chínhIsrael Lod, Israel
Nhân vật
then chốt
Israel "Izzy" Borovich (Chủ tịch hội đồng quản trị)
Haim Romano (CEO)
Trang webhttp://www.elal.com/
El Al Boeing 777-200ER

El Al Israel Airlines (tiếng Hebrew: אל על‎, skyward) (TASE: [3]) là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Israel.[4][5] El Al cung cấp các chuyến bay vận chuyển hành khách và hàng hóa thường xuyên giữa trung tâm của hãng tại Sân bay quốc tế Ben GurionTel Aviv và các điểm đến ở châu Phi, châu Á, châu Âu, và Bắc Mỹ, cũng như các chuyến bay địa phương đi Eilat.[6]

Kể từ chuyến bay đầu tiên từ Geneva đến Tel Aviv tháng 9 năm 1948, hãng này đã tăng trưởng ổn định đến mức như ngày nay với 48 điểm đến ở 4 châu lục.[7] Là một hãng hàng không quốc gia của Israel, El Al đã đóng một vai trò quan trọng trong các nỗ lực cứu trợ nhân đạo của Israel, giúp không vận người Do Thái khỏi Ethiopia, Yemen, và những quốc gia khác nơi mạng sống của họ bị đe dọa. Hãng này đã giữ kỷ lục thế giới về số hành khách cao nhất trên một máy bay thương mại, một kỷ lục được Chiến dịch Solomon đạt được khi những người tị nạn Do Thái đã được vận chuyển khỏi Ehtiopia.

Đội tàu bay của El Al

El Al có đội bay toàn bằng máy bay Boeing bao gồm các loại máy bay sau. Hãng này đặt tên một số máy bay của mình theo tên thành phố, thị xã và vùng ở Israel.[8] Tất cả máy bay của El Al đều có các hạng thường (Y class) và hạng thương gia (C class) còn máy bay Boeing 747 và 777 của El Al cũng có hạng nhất (F class).

Đội tàu bay El Al
Máy bay Tổng số Số khách Tuyến Ghi chú
Boeing 737-700 2 104 (16C/88Y) Nội địa, châu Âu 4X-EKD (Ashkelon), 4X-EKE (Nazareth)
Boeing 737-800 6 142 (16C/126Y) Nội địa, châu Âu 4X-EKA (Tiberias), 4X-EKB (Eilat), 4X-EKC (Beit She'an), 4X-EKI, 4X-EKO, 4X-EKP
(4X-EKO and 4X-EKP have winglets)
Boeing 747-400 4 408 (8F/52C/348Y) Bắc Mỹ, London 4X-ELA (Tel Aviv), 4X-ELB (Haifa), 4X-ELC (Be'er Sheva), 4X-ELD (Jerusalem)
Boeing 757-200 6 178 (16C/162Y) Nội địa, châu Âu 4X-EBS, 4X-EBT, 4X-EBU, 4X-EBV
(3 chiếc 757-200 cho Sun D'Or thuê: 4X-EBO, 4X-EBM, và 4X-EBY)
Boeing 767-200 2 Châu Âu, Viễn Đông 4X-EAA, 4X-EAB
Boeing 767-200ER 4 198 (24C/174Y) Châu Âu, Viễn Đông, Bắc Mỹ 4X-EAC, 4X-EAD, 4X-EAE, 4X-EAF
Boeing 767-300ER 3 234 (24C/210Y) Châu Âu, Viễn Đông, Bắc Mỹ 4X-EAJ, 4X-EAP, 4X-EAR
Boeing 777-200ER 6 283 (6F/40C/237Y) Bắc Mỹ, Viễn Đông, London 4X-ECA (Galilee), 4X-ECB (Negev), 4X-ECC (HaSharon), 4X-ECD (Carmel), 4X-ECE (Sderot), 4X-ECF (Kiryat Shmona)
Boeing 787 (2 đơn hàng) Bắc Mỹ, Viễn Đông, London

Tháng 5 năm 2007, người ta thông báo hãng El Al đã đạt được một thỏa thuận thuê 6 hoặc 7 máy bay từ Boeing giữa năm 2011 và 2015 sau khi đã hủy hợp đồng mua bán trước mua 8 chiếc Boeing 787. Loại máy bay sẽ được thuê thuộc loại nào không được rõ lắm.[9] Dù vậy, tháng 7 năm 2007, người ta thông báo rằng hãng đã thỏa thuận lại việc mua 2 chiếc Boeing 787.[10]

Tham khảo

  1. ^ “El Al Shareholders” (bằng tiếng Hebrew). Tel Aviv Stock Exchange. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2007.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  2. ^ El Al "Subsidiaries"
  3. ^ ELAL
  4. ^ “Divestiture of Flag Carriers”. Galbi Think. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
  5. ^ “El Al Airlines installs anti-missile systems on passenger aircraft”. Haaretz. 2006-02-15. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007. El Al, Israel's national carrier and largest airline Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  6. ^ “El Al Flight Schedule”. El Al. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2007.
  7. ^ “History of El Al”. El Al. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
  8. ^ “El Al Fleet”. Blue Air. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2007.
  9. ^ Tal, Dalia (2007-05-03). “El Al, Boeing close to plane lease deal for 2011-15”. Globes. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  10. ^ Tal, Dalia (2007-07-08). “El Al to buy 2 Boeing 787s”. Globes. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Bản mẫu:Link FA