Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bingöl (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: be-x-old, zh-min-nan Thay: diq, ku, ms |
n robot Thêm: cy:Bingöl (talaith) |
||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
[[cv:Бингёль (ил)]] |
[[cv:Бингёль (ил)]] |
||
[[cs:Bingölská provincie]] |
[[cs:Bingölská provincie]] |
||
[[cy:Bingöl (talaith)]] |
|||
[[de:Bingöl (Provinz)]] |
[[de:Bingöl (Provinz)]] |
||
[[en:Bingöl Province]] |
[[en:Bingöl Province]] |
Phiên bản lúc 16:12, ngày 15 tháng 9 năm 2010
Tỉnh Bingol Bingöl | |
---|---|
— Tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ — | |
Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ Vị trí của tỉnh Bingol ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Vùng | Eastern Anatolia |
Chính quyền | |
• Khu vực bầu cử | Bingol |
Diện tích | |
• Tổng | 8,125 km2 (3,137 mi2) |
Dân số [1] | |
• Tổng | 269.560 |
• Mật độ | 33/km2 (86/mi2) |
Mã bưu chính | 12000–12999 |
Mã điện thoại | 0426 |
Mã ISO 3166 | TR-12 |
Biển số xe | 12 |
Bingöl là một tỉnh của Thổ Nhĩ Kỳ. Tỉnh này nằm ở phía đông Anatolia. Tỉnh Bingöl được lập năm 1946 từ các khu vực thuộc Elazığ và Erzincan. Tỉnh mới có tên là tỉnh Çapakçur cho đến năm 1950. Tỉnh này có diện tích 8.402 km 2, dân số là 245.243 người. Tỉnh lỵ là Bingöl, dân số tỉnh lỵ là: 68.876 người. Tỉnh này giáp các tỉnh: Tunceli (Dersim), Erzurum, Muş, Diyarbakır, Erzincan và Elazığ. Phần lớn dân cư ở đây là người Zazas. Ngôn ngữ chính là tiếng Zazaish, ngoài ra còn có tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và tiếng Kurd
Các huyện
Tỉnh này được chia thành các huyện sau (tỉnh lỵ được bôi đậm):
- Adaklı (Azarpêrte)
- Bingöl (Çolig)
- Genç (Darê Hêni)
- Karlıova (Qarliova)
- Kiğı (Gêğiye)
- Solhan (Solxan) (Boglon)
- Yayladere (Xolxol)
- Yedisu (Çerme)
39°02′28″B 40°40′33″Đ / 39,04111°B 40,67583°Đ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bingöl (tỉnh). |
- ^ Viện thống kê Thổ Nhĩ Kỳ, tài liệu MS Excel – Population of province/district centers and towns/villages and population growth rate by provinces