Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mậu (Thiên can)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Thiên Can Địa Chi}} '''Mậu''' là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó…” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{dablink|Các nghĩa khác, xem [[Mậu]].}} |
|||
{{Thiên Can Địa Chi}} |
{{Thiên Can Địa Chi}} |
||
'''Mậu''' là một trong số 10 can của [[Thiên can]], thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó là [[Đinh (Thiên can)|Đinh]], đứng sau nó là [[Kỷ (Thiên can)|Kỷ]]. |
'''Mậu''' là một trong số 10 can của [[Thiên can]], thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó là [[Đinh (Thiên can)|Đinh]], đứng sau nó là [[Kỷ (Thiên can)|Kỷ]]. |
Phiên bản lúc 03:18, ngày 9 tháng 10 năm 2010
Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Mậu là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó là Đinh, đứng sau nó là Kỷ.
Về phương hướng thì Mậu chỉ trung tâm. Theo Ngũ hành thì Mậu tương ứng với Thổ, theo thuyết Âm-Dương thì Mậu là Dương.
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Mậu chỉ cây cỏ phát triển tốt tươi.
Năm trong lịch Gregory ứng với can Bính kết thúc là 8. Ví dụ 1968, 1978, 1988, 1998, 2008, 2018 v.v.