Khác biệt giữa bản sửa đổi của “ATP Finals”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đổi hướng đến ATP World Tour Finals
Dòng 1: Dòng 1:
#đổi [[ATP World Tour Finals]]
{{Giải quần vợt ATP
| Name = ATP World Tour Finals
| Current =
| Logo = Tennis Masters Cup.jpg
| Logo_size = 200px
| City = [[London]]
| Country = {{GBR}} (2009-2012)
| Venue = [[The O2 arena (London)|O2 arena]]
| Category = World Tour Finals
| Surface = Cứng, trong nhà
| Draw = 8 đơn / 4 đôi
| Prize_Money = 4 450 000 [[đô la Mỹ|$]]
| Web_site = [http://www.barclaysatpworldtourfinals.com/ www.barclaysatpworldtourfinals.com]
| Notes =
}}
'''[[Barclays]] ATP World Tour Finals''' , tên chính thức '''ATP World Tour Finals''' là giải đấu [[quần vợt]] nam cuối cùng trong năm, quy tụ 8 tay vợt nam hàng đầu trong bảng xếp hạng thế giới.

Không như các giải đấu quần vợt khác, ATP World Tour Finals không tiến hành theo thể thức loại trực tiếp suốt cả giải. 8 tay vợt được chia thành hai nhóm, mỗi nhóm 4 tay vợt, thi đấu theo thể thức vòng tròn một lượt ở từng nhóm. Hai tay vợt xếp đầu mỗi nhóm vào bán kết, hai người thắng ở bán kết gặp nhau ở chung kết để xác định nhà vô địch.

== Lịch sử của giải ==

Giải đấu thực sự được coi là cuộc cách mạng thứ ba của các giải đấu quần vợt được bắt đầu từ năm [[1970]]. Ban đầu giải có tên '''The Masters''', được [[Hiệp hội quần vợt quốc tế]] (ITF) tổ chức. The Masters là giải đấu cuối năm giữa các tay vợt hàng đầu của các giải đấu nam, nhưng thành tích của giải không được tính vào thành tích chung trong cả năm. Năm [[1990]], [[Hiệp hội quần vợt nhà nghề]] (ATP) tham gia vào việc điều hành các giải đấu nam và thay The Masters bằng '''ATP Tour World Championship''' (''Giải vô địch thế giới ATP''). Lần này thành tích của giải được tính vào thành tích chung của tay vợt tham dự. Nhà vô địch kiếm được số điểm bằng với việc thắng 1 trong 4 giải [[Grand Slam (quần vợt)|Grand Slam]]. ITF vẫn còn điều hành các giải Grand Slam đã tạo ra một giải đấu cạnh tranh có tên [[Grand Slam Cup]], quy tụ 16 tay vợt có thành tích tốt nhất ở các giải Grand Slam trong năm. Tháng 12 năm [[1999]], ATP và ITF thỏa thuận với nhau không tiếp tục tạo ra hai giải đấu riêng biệt nữa và thành lập ra một một giải do cả hai tổ chức cùng điều hành, lấy tên '''Tennis Masters Cup'''. Cũng như The Masters và ATP Tour World Championships, Masters Cup gồm 8 tay vợt hàng đầu tham dự, theo bảng xếp hạng ATP Race. Tuy nhiên, theo luật của giải đấu, tay vợt xếp thứ 8 trong bảng xếp hạng ATP Race không đảm bảo một suất tham dự. Nếu có tay vợt giành được 1 trong 4 giải Grand Slam trong năm có thứ hạng thấp hơn 8 nhưng vẫn trong 20 thứ hạng đầu sẽ giành được quyền tham dự, thay vì tay vợt hạng 8. Nếu có hai tay vợt ngoài hạng 8 cùng vô địch các giải Grand Slam trong năm, tay vợt có thứ hạng cao hơn trong bảng xếp hạng sẽ giành quyền tham dự.

Từ năm [[2009]] Masters Cup lại được đổi tên là '''ATP World Tour Finals''' (''Giải đấu chung kết ATP'') và được tổ chức tại [[Sân O2 (London)|Sân O<sub>2</sub>]] ở [[London]] từ 2009 đến 2012<ref>[http://www.atptennis.com/en/news/2007/londonwtf_2009.asp London Awarded 2009 ATP World Tour Finals] (''London đăng cai ATP World Tour Finals năm 2009'') {{en icon}}</ref>.

Trong nhiều năm, các tay vợt tham gia đấu đôi ở một giải đấu khác tổ chức sau giải đơn 1 tuần. Gần đây cả hai nội dung được tổ chức chung. Cũng như giải đơn, 8 cặp đôi hàng đầu tham dự và cũng chia thành 2 nhóm đấu vòng tròn một lượt, bán kết và chung kết.

Các cựu số 1 thế giới [[Pete Sampras]] và [[Ivan Lendl]] đang giữ kỉ lục vô địch giải, mỗi người 5 lần vô địch.

== Vô địch đơn ==
{| border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; font-size: 95%; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse;"
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="5" | '''The Masters'''
|- bgcolor="#efefef"
!Năm
!width="100"|Địa điểm
!width="160"|Vô địch
!width="160"|Á quân
!Tỉ số
|-
| 1970
| {{Cờ|Nhật Bản}} [[Tokyo]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Stan Smith]]
| {{Cờ|Úc}} [[Rod Laver]]
| 4-6, 6-3, 6-4
|-
| 1971
| {{Cờ|Pháp}} [[Paris]]
| {{Cờ|Romania|1965}} '''[[Ilie Năstase]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Stan Smith]]
| 5-7, 7-6, 6-3
|-
| 1972
| {{Cờ|Tây Ban Nha|1939}} [[Barcelona]]
| {{Cờ|Romania|1965}} '''[[Ilie Năstase]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Stan Smith]]
| 6-3, 6-2, 3-6, 2-6, 6-3
|-
| 1973
| {{Cờ|Mỹ}} [[Boston]]
| {{Cờ|Romania|1965}} '''[[Ilie Năstase]]
| {{Cờ|Hà Lan}} [[Tom Okker]]
| 6-3, 7-5, 4-6, 6-3
|-
| 1974
| {{Cờ|Úc}} [[Melbourne]]
| {{Cờ|Argentina}} '''[[Guillermo Vilas]]
| {{Cờ|Romania|1965}} [[Ilie Năstase]]
| 7-6, 6-2, 3-6, 6-4
|-
| 1975
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Stockholm]]
| {{Cờ|Romania|1965}} '''[[Ilie Năstase]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Björn Borg]]
| 6-2, 6-2, 6-1
|-
| 1976
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Tây Ban Nha|1939}} '''[[Manuel Orantes]]
| {{Cờ|Ba Lan}} [[Wojtek Fibak]]
| 5-7, 6-2, 0-6, 7-6, 6-1
|-
| 1977
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Jimmy Connors]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Björn Borg]]
| 6-4, 1-6, 6-4
|-
| 1978
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[John McEnroe]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Arthur Ashe]]
| 6-7, 6-3, 7-5
|-
| 1979
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} '''[[Björn Borg]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Vitas Gerulaitis]]
| 6-2, 6-2
|-
| 1980
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} '''[[Björn Borg]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Ivan Lendl]]
| 6-4, 6-2, 6-2
|-
| 1981
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} '''[[Ivan Lendl]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Vitas Gerulaitis]]
| 6-7, 2-6, 7-6, 6-2, 6-4
|-
| 1982
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} '''[[Ivan Lendl]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
| 6-4, 6-4, 6-2
|-
| 1983
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[John McEnroe]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Ivan Lendl]]
| 6-3, 6-4, 6-4
|-
| 1984
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[John McEnroe]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Ivan Lendl]]
| 7-5, 6-0, 6-4
|-
| 1985
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} '''[[Ivan Lendl]]
| {{Cờ|Đức}} [[Boris Becker]]
| 6-2, 7-6, 6-3
|-
| 1986
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} '''[[Ivan Lendl]]
| {{Cờ|Đức}} [[Boris Becker]]
| 6-4, 6-4, 6-4
|-
| 1987
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} '''[[Ivan Lendl]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Mats Wilander]]
| 6-2, 6-2, 6-3
|-
| 1988
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Đức}} '''[[Boris Becker]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Ivan Lendl]]
| 5-7, 7-6, 3-6, 6-2, 7-6
|-
| 1989
| {{Cờ|Mỹ}} [[Thành phố New York|New York]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} '''[[Stefan Edberg]]
| {{Cờ|Đức}} [[Boris Becker]]
| 4-6, 7-6, 6-3, 6-1
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="5" | '''ATP Tour World Championships'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm!! Vô địch !! Á quân !! Tỉ số
|-
| [[1990 ATP Tour World Championships|1990]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Andre Agassi]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Stefan Edberg]]
| 5-7, 7-6, 7-5, 6-2
|-
| [[1991 ATP Tour World Championships|1991]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Pete Sampras]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Jim Courier]]
| 3-6, 7-6(5), 6-3, 6-4
|-
| [[1992 ATP Tour World Championships|1992]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Đức}} '''[[Boris Becker]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Jim Courier]]
| 6-4, 6-3, 7-5
|-
| [[1993 ATP Tour World Championships|1993]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Đức}} '''[[Michael Stich]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Pete Sampras]]
| 7-6(3), 2-6, 7-6(7), 6-2
|-
| [[1994 ATP Tour World Championships|1994]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Pete Sampras]]
| {{Cờ|Đức}} [[Boris Becker]]
| 4-6, 6-3, 7-5, 6-4
|-
| [[1995 ATP Tour World Championships|1995]]
| {{Cờ|Đức}} [[Frankfurt]]
| {{Cờ|Đức}} '''[[Boris Becker]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Michael Chang]]
| 7-6(3), 6-0, 7-6(5)
|-
| [[1996 ATP Tour World Championships|1996]]
| {{Cờ|Đức}} [[Hanover]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Pete Sampras]]
| {{Cờ|Đức}} [[Boris Becker]]
| 3-6, 7-6(5), 7-6(4), 6-7(11), 6-4
|-
| [[1997 ATP Tour World Championships|1997]]
| {{Cờ|Đức}} [[Hanover]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Pete Sampras]]
| {{Cờ|Nga}} [[Yevgeny Kafelnikov]]
| 6-3, 6-2, 6-2
|-
| [[1998 ATP Tour World Championships|1998]]
| {{Cờ|Đức}} [[Hanover]]
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} '''[[Àlex Corretja]]
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Carlos Moyà]]
| 3-6, 3-6, 7-5, 6-3, 7-5
|-
| [[1999 ATP Tour World Championships|1999]]
| {{Cờ|Đức}} [[Hanover]]
| {{Cờ|Mỹ}} '''[[Pete Sampras]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Andre Agassi]]
| 6-1, 7-5, 6-4
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="5" | '''Tennis Masters Cup'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm!! Vô địch !! Á quân !! Tỉ số
|-
| [[2000 Tennis Masters Cup|2000]]
| {{Cờ|Bồ Đào Nha}} [[Lisbon]]
| {{Cờ|Brasil}} '''[[Gustavo Kuerten]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Andre Agassi]]
| 6-4, 6-4, 6-4
|-
| [[2001 Tennis Masters Cup|2001]]
| {{Cờ|Úc}} [[Sydney]]
| {{Cờ|Úc}} '''[[Lleyton Hewitt]]
| {{Cờ|Pháp}} [[Sébastien Grosjean]]
| 6-3, 6-3, 6-4
|-
| [[2002 Tennis Masters Cup|2002]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Úc}} '''[[Lleyton Hewitt]]
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Juan Carlos Ferrero]]
| 7-5, 7-5, 2-6, 2-6, 6-4
|-
| [[2003 Tennis Masters Cup#Đơn|2003]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} '''[[Roger Federer]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Andre Agassi]]
| 6-3, 6-0, 6-4
|-
| [[2004 Tennis Masters Cup#Đơn|2004]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} '''[[Roger Federer]]
| {{Cờ|Úc}} [[Lleyton Hewitt]]
| 6-3, 6-2
|-
| [[2005 Tennis Masters Cup#Đơn|2005]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Argentina}} '''[[David Nalbandian]]
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} [[Roger Federer]]
| 6-7(4), 6-7(11), 6-2, 6-1, 7-6(3)
|-
| [[2006 Tennis Masters Cup#Đơn|2006]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} '''[[Roger Federer]]'''
| {{Cờ|Mỹ}} [[James Blake]]
| 6-0, 6-3, 6-4
|-
| [[2007 Tennis Masters Cup#Đơn|2007]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} '''[[Roger Federer]]'''
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[David Ferrer]]
| 6–2, 6–3, 6–2
|-
| [[Giải quần vợt Masters Cup 2008 - Đơn|2008]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Serbia}} '''[[Novak Đoković]]'''
| {{Cờ|Nga}} [[Nikolay Davydenko]]
| 6–1, 7–5
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="5" | '''ATP World Tour Finals'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm!! Vô địch !! Á quân !! Tỉ số
|-
| [[Giải quần vợt ATP World Tour Finals 2009 - Đơn|2009]]
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{Cờ|Nga}} '''[[Nikolay Davydenko]]'''
| {{Cờ|Argentina}} '''[[Juan Martin del Potro]]'''
| 6–3, 6–4
|}

== Vô địch đôi ==
{| border="2" cellpadding="2" cellspacing="0" style="margin: 1em 1em 1em 0; font-size: 95%; background: #f9f9f9; border: 1px #aaa solid; border-collapse: collapse;"
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="3" | '''The Masters'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm !! Vô địch
|-
| 1975
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Stockholm]]
| {{Cờ|Tây Ban Nha|1939}} [[Juan Gisbert]] / {{Cờ|Tây Ban Nha|1939}} [[Manuel Orantes]]
|-
| 1976
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Fred McNair]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Sherwood Stewart]]
|-
| 1977
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Nam Phi|1928}} [[Bob Hewitt]] / {{Cờ|Nam Phi|1928}} [[Frew McMillan]]
|-
| 1978
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1979
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1980
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1981
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1982
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1983
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1984
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Peter Fleming]] / {{Cờ|Mỹ}} [[John McEnroe]]
|-
| 1985
| {{Cờ|Mỹ}} [[New York]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Stefan Edberg]] / {{Cờ|Thụy Điển}} [[Anders Järryd]]
|-
| 1986
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Stefan Edberg]] / {{Cờ|Thụy Điển}} [[Anders Järryd]]
|-
| 1987
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Miloslav Mečíř]] / {{Cờ|Tiệp Khắc}} [[Tomáš Šmíd]]
|-
| 1988
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Rick Leach]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Jim Pugh]]
|-
| 1989
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Jim Grabb]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Patrick McEnroe]]

|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="3" | '''ATP Tour World Championships'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm !! Vô địch
|-
| 1990
| {{Cờ|Úc}} [[Sanctuary Cove]]
| {{Cờ|Pháp}} [[Guy Forget]] / {{Cờ|Thụy Sĩ}} [[Jakob Hlasek]]
|-
| 1991
| {{Cờ|Nam Phi|1928}} [[Johannesburg]]
| {{Cờ|Úc}} [[John Fitzgerald]] / {{Cờ|Thụy Điển}} [[Anders Järryd]]
|-
| 1992
| {{Cờ|Nam Phi|1928}} [[Johannesburg]]
| {{Cờ|Úc}} [[Todd Woodbridge]] / {{Cờ|Úc}} [[Mark Woodforde]]
|-
| 1993
| {{Cờ|Nam Phi|1928}} [[Johannesburg]]
| {{Cờ|Hà Lan}} [[Jacco Eltingh]] / {{Cờ|Hà Lan}} [[Paul Haarhuis]]
|-
| 1994
| {{Cờ|Indonesia}} [[Jakarta]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Jan Apell]] / {{Cờ|Thụy Điển}} [[Jonas Björkman]]
|-
| 1995
| {{Cờ|Hà Lan}} [[Eindhoven]]
| {{Cờ|Canada}} [[Grant Connell]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Patrick Galbraith]]
|-
| 1996
| {{Cờ|Mỹ}} [[Hartford]]
| {{Cờ|Úc}} [[Todd Woodbridge]] / {{Cờ|Úc}} [[Mark Woodforde]]
|-
| 1997
| {{Cờ|Mỹ}} [[Hartford]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Rick Leach]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Jonathan Stark]]
|-
| 1998
| {{Cờ|Mỹ}} [[Hartford]]
| {{Cờ|Hà Lan}} [[Jacco Eltingh]] / {{Cờ|Hà Lan}} [[Paul Haarhuis]]
|-
| 1999
| {{Cờ|Mỹ}} [[Hartford]]
| {{Cờ|Canada}} [[Sébastien Lareau]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Alex O'Brien]]
|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="3" | '''Tennis Masters Cup'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm !! Vô địch
|-
| 2000
| {{Cờ|Ấn Độ}} [[Bangalore]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Donald Johnson]] / {{Cờ|Nam Phi}} [[Piet Norval]]
|-
| 2001
| {{Cờ|Ấn Độ}} [[Bangalore]]
| ''Hủy'' <!-- [http://www.atptennis.com/en/tournaments/profile/605.asp] and [http://stevegtennis.com/01atpres.htm#thisweek] -->
|-
| 2002
|
| ''Không tổ chức ''
|-
| [[2003 Tennis Masters Cup#Đôi|2003]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Bob Bryan]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Mike Bryan]]
|-
| [[2004 Tennis Masters Cup#Đôi|2004]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Houston]]
| {{Cờ|Mỹ}} [[Bob Bryan]] / {{Cờ|Mỹ}} [[Mike Bryan]]
|-
| [[2005 Tennis Masters Cup#Đôi|2005]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Pháp}} [[Michaël Llodra]] / {{Cờ|Pháp}} [[Fabrice Santoro]]
|-
| [[2006 Tennis Masters Cup#Đôi|2006]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Jonas Björkman]] / {{Cờ|Belarus}} [[Max Mirnyi]]
|-
| [[2007 Tennis Masters Cup#Đôi|2007]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Bahamas}} [[Mark Knowles]] / {{Cờ|Canada}} [[Daniel Nestor]]
|-
| [[Giải quàn vợt Masters Cup 2008 - Đôi|2008]]
| {{Cờ|Trung Quốc}} [[Thượng Hải]]
| {{Cờ|Canada}} [[Daniel Nestor]] / {{Cờ|Serbia}} [[Nenad Zimonjic]]

|- bgcolor="#c7dcf6"
| colspan="3" | '''ATP World Tour Finals'''
|- bgcolor="#efefef"
! Năm !! Địa điểm !! Vô địch
|-
| [[Giải quần vợt ATP World Tour Finals- Đôi|2009]]
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[London]]
| {{cờ|USA}} [[Bob Bryan]] / {{cờ|USA}} [[Mike Bryan]]
|}
<br />

== Thứ tự các tay vợt vô địch đơn ==
Dưới đây là bảng thống kê số lần vô địch Masters Cup của các tay vợt, xếp theo số lần vô địch và thứ tự thời gian.

{| class="wikitable"
|-
! Tay vợt !!Quốc gia !! Số lần || Năm
|-
| [[Pete Sampras]] || {{USA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 50px;">5</div> || 1999, 1997, 1996, 1994, 1991
|-
| [[Ivan Lendl]] || {{TCH}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 50px;">5</div> || 1987, 1986, 1985, 1982, 1981
|-
| [[Roger Federer]] || {{SUI}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 40px;">4</div> ||2007, 2006, 2004, 2003
|-
| [[Ilie Năstase]] || {{ROU}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 40px;">4</div> ||1975, 1973, 1972, 1971
|-
| [[Boris Becker]] || {{GER}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width:30px;">3</div> ||1995, 1992, 1988
|-
| [[John McEnroe]] || {{USA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 30px;">3</div> ||1984, 1983, 1978
|-
| [[Lleyton Hewitt]] || {{AUS}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 20px;">2</div> ||2002, 2001
|-
| [[Björn Borg]] || {{SWE}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 20px;">2</div> ||1980, 1979
|-
| [[David Nalbandian]] || {{ARG}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||2005
|-
| [[Gustavo Kuerten]] || {{BRA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||2000
|-
| [[Àlex Corretja]] || {{ESP}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1998
|-
| [[Michael Stich]] || {{GER}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1993
|-
| [[Andre Agassi]] || {{USA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1990
|-
| [[Stefan Edberg]] || {{SWE}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1989
|-
| [[Jimmy Connors]] || {{USA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1977
|-
| [[Manuel Orantes]] || {{ESP}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1976
|-
| [[Guillermo Vilas]] || {{ARG}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1974
|-
| [[Stan Smith]] || {{USA}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||1970
|-
| [[Novak Đoković]] || {{SRB}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||2008
|-
| [[Nikolay Davydenko]] || {{Nga}} || <div style="border: 1px solid black; background: #ffffff; margin: 3px; text-align: right; font-weight: bold; width: 10px;">1</div> ||2009
|}

== Danh sách các tay vợt tham gia ==
Tính từ khi là giải có tên là '''Tennis Masters Cup''' (từ 2000 đến ''nay'').

{| class="sortable wikitable"
|-
! Tay vợt !! Số lần<br />tham dự !! Trận !! Thắng/<br />Thua !! Tỉ lệ<br />thắng !! Năm<br />tham dự !! Thành tích<br />tốt nhất
|-
| {{Cờ|Mỹ}} [[Andre Agassi]]
| align=center|5
| align=center|16
| align=center|8-8
| align=center|.500
| 2000-01-02-03-05
| align=center|Á quân (2000, 2003)
|-
| {{Cờ|Mỹ}} [[James Blake]]
| align=center|1
| align=center|5
| align=center|3-2
| align=center|.600
| 2006
| align=center|Á quân (2006)
|-
| {{Cờ|Argentina}} [[Guillermo Coria]]
| align=center|3
| align=center|8
| align=center|1-7
| align=center|.125
| 2003-04-05
| align=center|Vòng bảng (2003, 2005)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Àlex Corretja]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2000
| align=center|Vòng bảng (2000)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Albert Costa]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2002
| align=center|Vòng bảng (2002)
|-
| {{Cờ|Nga}} [[Nikolay Davydenko]]
| align=center|4
| align=center|15
| align=center|8-7
| align=center|.533
| 2005-06-07-08
| align=center|Á quân (2008)
|-
| {{Cờ|Argentina}} [[Juan Martín del Potro]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2008
| align=center|Vòng bảng (2008)
|-
| {{Cờ|Serbia}} [[Novak Đoković]]
| align=center|2
| align=center|8
| align=center|4-4
| align=center|.500
| 2007-08
| align=center|'''Vô địch''' (2008)
|-
| {{Cờ|Thụy Sĩ}} [[Roger Federer]]
| align=center|'''7'''
| align=center|'''32'''
| align=center|'''27-5'''
| align=center|'''.844'''
| 2002-03-04-05-06-07-08
| align=center|'''Vô địch''' (2003, 2004, 2006, 2007)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[David Ferrer]]
| align=center|1
| align=center|5
| align=center|4-1
| align=center|.800
| 2007
| align=center|Á quân (2007)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Juan Carlos Ferrero]]
| align=center|3
| align=center|12
| align=center|6-6
| align=center|.500
| 2001-02-03
| align=center|Á quân (2002)
|-
| {{Cờ|Pháp}} [[Richard Gasquet]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2007
| align=center|Vòng bảng (2007)
|-
| {{Cờ|Argentina}} [[Gastón Gaudio]]
| align=center|2
| align=center|7
| align=center|2-5
| align=center|.286
| 2004-05
| align=center|Bán kết (2005)
|-
| {{Cờ|Chile}} [[Fernando González]]
| align=center|2
| align=center|5
| align=center|2-3
| align=center|.400
| 2005<small>(tt)</small>-07
| align=center|Vòng bảng (2005, 2007)
|-
| {{Cờ|Pháp}} [[Sébastien Grosjean]]
| align=center|1
| align=center|5
| align=center|3-2
| align=center|.600
| 2001
| align=center|Á quân (2001)
|-
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[Tim Henman]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2004
| align=center|Vòng bảng (2004)
|-
| {{Cờ|Australia}} [[Lleyton Hewitt]]
| align=center|4
| align=center|18
| align=center|13-5
| align=center|.722
| 2000-01-02-04
| align=center|'''Vô địch''' (2001, 2002)
|-
| {{Cờ|Croatia}} [[Goran Ivanišević]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2001
| align=center|Vòng bảng (2001)
|-
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Thomas Johansson]]
| align=center|1
| align=center|1
| align=center|0-1
| align=center|.000
| 2002<small>(tt)</small>
| align=center|Vòng bảng (2002)
|-
| {{Cờ|Nga}} [[Yevgeny Kafelnikov]]
| align=center|2
| align=center|7
| align=center|4-3
| align=center|.571
| 2000-01
| align=center|Bán kết (2001)
|-
| {{Cờ|Brasil}} [[Gustavo Kuerten]]
| align=center|2
| align=center|8
| align=center|4-4
| align=center|.500
| 2000-01
| align=center|'''Vô địch''' (2000)
|-
| {{Cờ|Croatia}} [[Ivan Ljubičić]]
| align=center|2
| align=center|6
| align=center|2-4
| align=center|.333
| 2005-06
| align=center|Vòng bảng (2005)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Carlos Moyà]]
| align=center|3
| align=center|10
| align=center|5-5
| align=center|.500
| 2002-03-04
| align=center|Bán kết (2002)
|-
| {{Cờ|Liên hiệp Anh}} [[Andy Murray]]
| align=center|1
| align=center|4
| align=center|3-1
| align=center|.750
| 2008
| align=center|Bán kết (2008)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Rafael Nadal]]
| align=center|2
| align=center|8
| align=center|4-4
| align=center|.500
| 2006-07
| align=center|Bán kết (2006, 2007)
|-
| {{Cờ|Argentina}} [[David Nalbandian]]
| align=center|3
| align=center|13
| align=center|6-7
| align=center|.462
| 2003-05-06
| align=center|'''Vô địch''' (2005)
|-
| {{Cờ|Thụy Điển}} [[Magnus Norman]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|0-3
| align=center|.000
| 2000
| align=center|Vòng bảng (2000)
|-
| {{Cờ|Séc}} [[Jiří Novák]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2002
| align=center|Vòng bảng (2002)
|-
| {{Cờ|Argentina}} [[Mariano Puerta]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|0-3
| align=center|.000
| 2005<small>(tt)</small>
| align=center|Vòng bảng (2005)
|-
| {{Cờ|Australia}} [[Patrick Rafter]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|0-3
| align=center|.000
| 2001
| align=center|Vòng bảng (2001)
|-
| {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Tommy Robredo]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2006
| align=center|Vòng bảng (2006)
|-
| {{Cờ|Mỹ}} [[Andy Roddick]]
| align=center|5
| align=center|16
| align=center|8-8
| align=center|.500
| 2003-04-06-07-08
| align=center|Bán kết (2003, 2004, 2007)
|-
| {{Cờ|Nga}} [[Marat Safin]]
| align=center|3
| align=center|11
| align=center|4-7
| align=center|.363
| 2000-02-04
| align=center|Bán kết (2000, 2004)
|-
| {{Cờ|Mỹ}} [[Pete Sampras]]
| align=center|1
| align=center|4
| align=center|2-2
| align=center|.500
| 2000
| align=center|Bán kết (2000)
|-
| {{Cờ|Đức}} [[Rainer Schüttler]]
| align=center|1
| align=center|4
| align=center|2-2
| align=center|.500
| 2003
| align=center|Bán kết (2003)
|-
| {{Cờ|Pháp}} [[Gilles Simon]]
| align=center|1
| align=center|4
| align=center|2-2
| align=center|.500
| 2008<small>(tt)</small>
| align=center|Bán kết (2008)
|-
| {{Cờ|Séc}} [[Radek Štěpánek]]
| align=center|1
| align=center|2
| align=center|0-2
| align=center|.000
| 2008<small>(tt)</small>
| align=center|Vòng bảng (2008)
|-
| {{Cờ|Pháp}} [[Jo-Wilfried Tsonga]]
| align=center|1
| align=center|3
| align=center|1-2
| align=center|.333
| 2008
| align=center|Vòng bảng (2008)
|}

<small>Chú thích: tt = tay vợt thay thế cho tay vợt có suất nhưng không tham dự hoặc bỏ cuộc giữa chừng</small>

== Thống kê ==
* Các tay vợt vô địch giải đấu mà không thua trận nào (từ 1990):
*# Michael Stich, Đức, 1993
*# Lleyton Hewitt, Úc, 2001
*# Roger Federer, Thụy Sĩ, 2003, 2004, 2006
* Các tay vợt bảo vệ thành công chức vô địch:
*# Ilie Năstase, Romania, 1971-1973
*# Björn Borg, Thụy Điển, 1979-80
*# Ivan Lendl (2), Tiệp Khắc, 1981-1982; 1985-1987
*# John McEnroe, Mỹ, 1983-1984
*# Pete Sampras, Mỹ, 1996-1997
*# Lleyton Hewitt, 2001-2002
*# Roger Federer (2), 2003-2004; 2006-2007
* Các tay vợt vô địch liên tiếp:
:1. Ivan Lendl, 3
:1. Ilie Nastase, 3
* Các tay vợt tham dự nhiều trận chung kết liên tiếp:
:1. Ivan Lendl, 9 (1980-1988)
:2. Ilie Năstase, 5 (1971-1975)
:2. Roger Federer, 5 (2003-2007)
:4. Stan Smith, Mỹ, 3 (1970-1972)
:4. Boris Becker, Đức, 3 (1994-1996)

== Chú thích ==
<references/>

== Xem thêm ==
* [[Giải quần vợt vô địch WTA Tour]]

== Liên kết ngoài ==
* [http://www.masters-cup.com/en/ Trang chủ giải đấu]
* [http://www.atptennis.com/en/tournaments/profile/605.asp Thông tin về giải trên trang chủ ATP]
* [http://www.tenniscorner.net/index.php?corner=M&action=tournament&gid=CHAMPS Thông tin về giải trên trang tenniscorner.net]

[[Thể loại:Giải quần vợt Masters Cup]]

[[ar:كأس الماسترز للتنس]]
[[bg:Тенис Мастърс Къп]]
[[ca:ATP World Tour Finals]]
[[cs:ATP World Tour Finals]]
[[da:ATP World Tour Finals]]
[[de:ATP World Tour Finals]]
[[en:ATP World Tour Finals]]
[[es:ATP World Tour Finals]]
[[eu:ATP World Tour Finals]]
[[fr:Masters de tennis masculin]]
[[ko:ATP 월드 투어 파이널]]
[[it:ATP World Tour Finals]]
[[he:אליפות סבב המאסטרס העולמי]]
[[hu:ATP World Tour Finals]]
[[nl:ATP World Tour Finals]]
[[ja:ATPワールドツアー・ファイナル]]
[[no:ATP World Tour Finals]]
[[pl:ATP World Tour Finals]]
[[pt:ATP World Tour Finals]]
[[ro:Turneul Campionilor la tenis]]
[[ru:Финал Мирового Тура ATP]]
[[sr:Тенис мастерс куп]]
[[fi:ATP World Tour Finals]]
[[sv:ATP World Tour Finals]]
[[uk:Кубок Мастерс (теніс)]]
[[zh:ATP世界巡回赛总决赛]]

Phiên bản lúc 03:32, ngày 10 tháng 11 năm 2010

Đổi hướng đến: