Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Novara”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Adding {{Commonscat|Novara}} |
n [r2.5.2] robot Thêm: tr:Novara |
||
Dòng 90: | Dòng 90: | ||
[[sv:Novara]] |
[[sv:Novara]] |
||
[[roa-tara:Novara]] |
[[roa-tara:Novara]] |
||
[[tr:Novara]] |
|||
[[uk:Новара]] |
[[uk:Новара]] |
||
[[vo:Novara]] |
[[vo:Novara]] |
Phiên bản lúc 02:28, ngày 4 tháng 12 năm 2010
|
Novara (Nuara trong phương ngữ Novarese của Tây Lombard) là thành phố thủ phủ tỉnh Novara ivùng Piedmont tây bắcÝ, về phía tây của Milano. Thành phố có dân số khoảng 102.862 người, là thành phố đông dân thứ nhì ở Piedmont sau Turino. Novara nằm giữa các sông Agogna và Terdoppio đông bắc Piedmont, 38 km so với Milano và 95 km so với Turino.
Cư dân nổi tiếng
- Felice Casorati (1883–1963), họa sỹ.
- Carlo Emanuele Buscaglia (1915–1944), nhà hàng không.
- Vittorio Gregotti (born 1927), kiến trúc sư.
- Domenico Fioravanti (born 1977), vận động viên bơi lội.
- Oscar Luigi Scalfaro (born 1918), cựu tổng thống
Kết nghĩa
Xem thêm
Liên kết ngoài
- Comune di Novara, city government website (tiếng Ý)
- Turismo Novara (tourist office) (tiếng Ý) (tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Novara. |