Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thục”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ko thể ghép Thục Phán vào đây, nếu có từ "thục phán" khác nghĩa mới đưa vào được |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 12: | Dòng 12: | ||
**[[Ngô Thục]] (吳蜀), chính quyền đoản mệnh do [[Ngô Hy]] thành lập thời Nam Tống |
**[[Ngô Thục]] (吳蜀), chính quyền đoản mệnh do [[Ngô Hy]] thành lập thời Nam Tống |
||
*Quận [[Thục (quận)|Thục]], địa danh cổ Trung Quốc, thuộc Ích châu, trung tâm là Thành Đô. Quận này là trung tâm Ích châu, Tứ Xuyên nên các thế lực ly khai trung ương, lập nước đóng đô tại đây đều lấy quốc hiệu Thục. |
|||
*Tên gọi ngắn của vùng [[Tứ Xuyên]], Trung Quốc |
*Tên gọi ngắn của vùng [[Tứ Xuyên]], Trung Quốc |
||
*[[Thục địa]] hay [[địa hoàng]] - một vị [[thuốc Bắc]]. |
*[[Thục địa]] hay [[địa hoàng]] - một vị [[thuốc Bắc]]. |
Phiên bản lúc 09:26, ngày 26 tháng 12 năm 2017
Tên gọi Thục có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau:
- Tên gọi của một quốc gia trong lịch sử Trung Quốc
- Cổ Thục (古蜀), quốc gia có lãnh thổ ở vùng Tứ Xuyên, tồn tại từ thời Tam Hoàng Ngũ Đế đến nửa cuối thời Chiến Quốc, trước khi Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Quốc
- Thục Hán (蜀漢), nước Thục thời Tam Quốc, Lưu Bị xưng đế, quốc hiệu là Hán, vì ở đất Thục nên sử thường gọi là Thục Hán
- Tiếu Thục (西蜀), nước Thục do Tiếu Túng thành lập thời Đông Tấn
- Trương Thục (张蜀), nước Thục do Trương Dục xây dựng thời Ngũ Hồ thập lục quốc
- Tiền Thục (前蜀), nước Thục của Vương Kiến đầu thời Ngũ đại thập quốc
- Hậu Thục (后蜀), nước Thục của Mạnh Tri Tường cuối thời Ngũ đại thập quốc
- Đại Thục (大蜀), chính quyền của Lý Thuận (?- 995), lãnh tụ khởi nghĩa nông dân vùng Tứ Xuyên), tồn tại trong thời gian ngắn vào đầu thời Bắc Tống
- Vương Thục (王蜀), chính quyền đoản mệnh do Vương Quân sáng lập giữa thời Bắc Tống
- Ngô Thục (吳蜀), chính quyền đoản mệnh do Ngô Hy thành lập thời Nam Tống