Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bazooka”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{unreferenced}}
:''Bài này viết về một loại vũ khí, với những nghĩa khác xem tại [[Bazooka (định hướng)]]''
:''Bài này viết về một loại vũ khí, với những nghĩa khác xem tại [[Bazooka (định hướng)]]''
{{Infobox Weapon
{{Infobox Weapon
Dòng 50: Dòng 50:
|yield=
|yield=
}}
}}
'''Bazooka''' là một loại [[súng chống tăng]]. Được đưa vào sử dụng bởi quân đội [[Hoa Kỳ]] từ [[Chiến tranh thế giới thứ hai]] và tại [[Chiến tranh Triều Tiên]].
'''Ba-dô-ca''' (bắt nguồn từ tiếng Pháp ''bazooka''),<ref>Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, ''Synergies Pays riverains du Mékong'', n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 57.</ref> còn được viết là '''badôca''',<ref>Lê Bảo Trung, [http://dantri.com.vn/phong-su-ky-su/ong-vua-vu-khi-viet-nam-tran-dai-nghia-2-1198256013.htm "Ông vua" vũ khí Việt Nam Trần Đại Nghĩa (2)], Dân trí, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.</ref> là một loại [[súng chống tăng]]. Được đưa vào sử dụng bởi quân đội [[Hoa Kỳ]] từ [[Chiến tranh thế giới thứ hai]] và tại [[Chiến tranh Triều Tiên]].


== Quá trình phát triển ==
== Quá trình phát triển ==
Dòng 115: Dòng 115:


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
{{thể loại Commons|Bazooka}}
* [[B40]]
* [[B40]]
* [[Súng chống tăng B41|B41]]
* [[Súng chống tăng B41|B41]]
Dòng 122: Dòng 121:
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}
{{sơ khai vũ khí}}
{{sơ khai vũ khí}}

{{thể loại Commons|Bazooka}}


[[Thể loại:Vũ khí chống tăng]]
[[Thể loại:Vũ khí chống tăng]]

Phiên bản lúc 16:18, ngày 29 tháng 12 năm 2017

Bài này viết về một loại vũ khí, với những nghĩa khác xem tại Bazooka (định hướng)
Launcher, Rocket, Antitank, M-1 Series
Bazooka
LoạiRecoilless rocket antitank weapon
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
Lược sử hoạt động
Phục vụ1942 đến nay
Sử dụng bởiHoa Kỳ
Paraguay
Và nhiều quốc gia khác...
TrậnChiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Việt Nam
Lược sử chế tạo
Người thiết kếU.S. Army Signal Corps
Thông số
Chiều dài1.37 m (54 in.)

Ba-dô-ca (bắt nguồn từ tiếng Pháp bazooka),[1] còn được viết là badôca,[2] là một loại súng chống tăng. Được đưa vào sử dụng bởi quân đội Hoa Kỳ từ Chiến tranh thế giới thứ hai và tại Chiến tranh Triều Tiên.

Quá trình phát triển

A 3.5" (88.9 mm) bazookaman (left) and a soldier holding a 2.36" (60 mm) bazooka, 1st Cavalry Division, Korea. US Army Photo.

Sử dụng

Loại Bazooka chính có cỡ nòng 2,36-inch (60mm) là loại đã được sử dụng phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Đến Chiến tranh Triều Tiên, để chống lại loại xe tăng T-34 của Liên Xô, Mỹ cho ra đời loại bazooka đặc biệt M20 (3.5-inch hay 89 mm) có sức xuyên cao hơn.

Tuy vậy loại M20 đã bị thay bởi LAW (Light anti-tank weapon - Vũ khí chống tăng hạng nhẹ) trong Chiến tranh Việt Nam. Đến thập niên 2000, quân đội Mỹ đã không còn sử dụng bazooka, tuy nhiên nó vẫn được sử dụng tại một số cuộc chiến tại châu Phi và châu Mỹ Latinh.

Những cải biến

M1A1 "Bazooka"

  • Đưa ra lần đầu tiên tháng 6 năm 1942
  • A1 cải tiến với một hệ thống điện tử

M9 "Bazooka"

  • Cải tiến hiện đại
  • Thay thế loại M1A1 năm 1943

M9A1 "Bazooka"

  • Đã được cải tiến để mang vác dễ dàng hơn
  • Bộ phận ắc quy gây cháy được thay bằng cò súng magneto

M20A1 " Bazooka đặc biệt"

  • Nòng Lớn hơn 3.5 in (89 mm)
  • Có thể xuyên qua vỏ xe bọc thép dày 200 mm
  • Mở rộng tầm bắn 150 m
  • Được đưa vào sử dụng tại Chiến tranh Triều Tiên

M20A1B1 "Super Bazooka"

  • Phiên bản có trọng lượng nhẹ với nòng súng làm bằng nhôm và các vật liệu đơn giản khác
  • Dùng bổ sung cho M20A1

Những loại đặc biệt

M1A1

  • Dài: 54 in (137 cm)
  • Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
  • Khối lượng: 15 lb (6,8 kg)
  • Đầu đạn: M6A1 shaped charge (3.5 lb, 1.59 kg)
  • Tầm đạn
    • Tối đa: 400 yard
    • Hiệu quả: 150 yard
  • Số người sử dụng: 2, người điều khiển và người nạp đạn

M9A1

  • Chiều dài: 61 in (1.550 mm)
  • Cỡ nòng: 60 mm (2,36 in)
  • Khối lượng: 15,9 lb
  • Đầu đạn: M6A3/C shaped charge (3.5 lb, 1.587 kg)
  • Tầm bắn
    • Tối đa: 400–500 yard (350–450 m)
    • Hiệu quả: 120 yard (110 m)
  • Số người phục vụ: 2, người điều khiển (thợ máy) và người nạp đạn (M9) hoặc 1, tự bắn và nạp đạn (M9A1)

M20A1/A1B1

  • Chiều dài (khi lắp ráp): 60 in (1.524 mm)
  • Cỡ nòng: 89 mm (3,5 in)
  • Khối lượng (cả đạn): M20A1: 14 lb (6,4 kg); M20A1B1: 13 lb (5,9 kg)
  • Đầu đạn: M28A2 HEAT (9 lb) hay T127E3/M30 WP (8.96 lb)
  • Tầm bắn
    • Tối đa: 900 yd (823 m)
    • Hiệu quả (tại chỗ/do chuyển): 300 yd (275 m)/200 yd (185 m)
  • Số người phục vụ: 2, người bắn và người tiếp đạn

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011. ISSN: 2107-6758. Trang 57.
  2. ^ Lê Bảo Trung, "Ông vua" vũ khí Việt Nam Trần Đại Nghĩa (2), Dân trí, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.