Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ketamin”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Q84927941686 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của AlphamaBot4
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 22: Dòng 22:


<!--Pharmacokinetic data-->
<!--Pharmacokinetic data-->
| metabolism = Liver, primarily by CYP3A4<ref>{{Cite journal |last1= Hijazi |first1= Y |last2= Boulieu |first2= R |title= Contribution of CYP3A4, CYP2B6, and CYP2C9 isoforms to N-demethylation of ketamine in human liver microsomes |journal= [[Drug Metabolism and Disposition]] |volume= 30 |issue= 7 |pages= 853–8 |date= July 2002 |pmid= 12065445 |doi= 10.1124/dmd.30.7.853}}</ref>
| metabolism = Gan, ban đầu bởi CYP3A4<ref>{{Cite journal |last1= Hijazi |first1= Y |last2= Boulieu |first2= R |title= Contribution of CYP3A4, CYP2B6, and CYP2C9 isoforms to N-demethylation of ketamine in human liver microsomes |journal= [[Drug Metabolism and Disposition]] |volume= 30 |issue= 7 |pages= 853–8 |date= July 2002 |pmid= 12065445 |doi= 10.1124/dmd.30.7.853}}</ref>
| elimination_half-life = 2.5–3 hours
| elimination_half-life = 2.5–3 h
| excretion = Kidney (>90%)
| excretion = Thận (>90%)
| onset = < 5min (IM, IV), < 30min (by mouth)<ref name=Mary2014/>
| onset = < 5min (IM, IV), < 30min (by mouth)<ref name=Mary2014/>
| duration_of_action = less than one hour<ref name=Mary2014/>
| duration_of_action = less than one hour<ref name=Mary2014/>
Dòng 59: Dòng 59:
|alt=|caption=|type=|MedlinePlus=|legal_status=|licence_EU=|pregnancy_category=}}
|alt=|caption=|type=|MedlinePlus=|legal_status=|licence_EU=|pregnancy_category=}}
'''Ketamin''' là loại [[chất kích thích]] trong y học sử dụng gây tê cục bộ khi hít hoặc hút ở dạng tinh thể sẽ gây ảo giác nhạy cảm với âm thanh, ánh sáng.
'''Ketamin''' là loại [[chất kích thích]] trong y học sử dụng gây tê cục bộ khi hít hoặc hút ở dạng tinh thể sẽ gây ảo giác nhạy cảm với âm thanh, ánh sáng.

==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}

Phiên bản lúc 06:22, ngày 9 tháng 1 năm 2018

Ketamin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comThông tin thuốc cho người dùng
Giấy phép
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B3
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Nguy cơ gây nghiệnLow–moderate[1]
Dược đồ sử dụngIV, IM, insufflated, by mouth, intraosseous, intranasal, topical
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmGan, ban đầu bởi CYP3A4[2]
Bắt đầu tác dụng< 5min (IM, IV), < 30min (by mouth)[3]
Chu kỳ bán rã sinh học2.5–3 h
Thời gian hoạt độngless than one hour[3]
Bài tiếtThận (>90%)
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.027.095
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H16ClNO
Khối lượng phân tử237.725 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
Thủ đối tính hóa họcRacemic mixture
Điểm nóng chảy262 °C (504 °F)
  (kiểm chứng)

Ketamin là loại chất kích thích trong y học sử dụng gây tê cục bộ khi hít hoặc hút ở dạng tinh thể sẽ gây ảo giác nhạy cảm với âm thanh, ánh sáng.

Tham khảo

  1. ^ Malenka RC, Nestler EJ, Hyman SE (2009). “Chapter 15: Reinforcement and Addictive Disorders”. Trong Sydor A, Brown RY (biên tập). Molecular Neuropharmacology: A Foundation for Clinical Neuroscience (ấn bản 2). New York: McGraw-Hill Medical. tr. 374–375. ISBN 9780071481274. Phencyclidine (PCP or angel dust) and ketamine (also known as special K) are structurally related drugs... their reinforcing properties and risks related to compulsive abuse
  2. ^ Hijazi, Y; Boulieu, R (tháng 7 năm 2002). “Contribution of CYP3A4, CYP2B6, and CYP2C9 isoforms to N-demethylation of ketamine in human liver microsomes”. Drug Metabolism and Disposition. 30 (7): 853–8. doi:10.1124/dmd.30.7.853. PMID 12065445.
  3. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Mary2014