Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Huệ tử”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
*[[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Quý tộc [[Cơ Lan (nước Vệ)|Tư Khấu Huệ tử]] (có thụy hiệu khác là [[Huệ Thúc]], thường gọi Huệ thúc Lan) |
*[[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Quý tộc [[Cơ Lan (nước Vệ)|Tư Khấu Huệ tử]] (có thụy hiệu khác là [[Huệ Thúc]], thường gọi Huệ thúc Lan) |
||
*[[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Khanh đại phu [[Nịnh Thực|Nịnh Huệ tử]] |
*[[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Khanh đại phu [[Nịnh Thực|Nịnh Huệ tử]] |
||
*[[Xuân Thu]] [[Lỗ (nước)|Lỗ quốc]] Đại phu kiêm Sĩ sư quan [[Liễu Hạ Huệ|Triển Huệ tử]] |
|||
==Xem thêm== |
==Xem thêm== |
Phiên bản lúc 12:44, ngày 22 tháng 1 năm 2018
Huệ Tử (chữ Hán: 惠子) là thụy hiệu của 1 số vị vua chư hầu nhà Chu khanh đại phu thời Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách
- Tây Chu Huyền Huệ tử Ngỗi Lệ
- Xuân Thu Trịnh quốc Tư mã Quốc Huệ tử
- Xuân Thu Tề quốc Đại phu Quốc Huệ tử
- Xuân Thu Vệ quốc Quý tộc Tư Khấu Huệ tử (có thụy hiệu khác là Huệ Thúc, thường gọi Huệ thúc Lan)
- Xuân Thu Vệ quốc Khanh đại phu Nịnh Huệ tử
- Xuân Thu Lỗ quốc Đại phu kiêm Sĩ sư quan Triển Huệ tử