Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Môi lớn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:06.2404113 using AWB |
|||
Dòng 26: | Dòng 26: | ||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{ |
{{tham khảo}} |
||
{{sơ khai giải phẫu}} |
{{sơ khai giải phẫu}} |
||
{{Bộ phận sinh dục phụ nữ}} |
{{Bộ phận sinh dục phụ nữ}} |
Phiên bản lúc 13:06, ngày 21 tháng 2 năm 2018
Môi lớn | |
---|---|
Môi lớn và pudendal cleft | |
Chi tiết | |
Tiền thân | Genital swelling |
Động mạch | Deep external pudendal artery |
Dây thần kinh | Perineal branches of posterior femoral cutaneous nerve |
Định danh | |
Latinh | labium majus pudendi |
TA | A09.2.01.003 |
FMA | 20367 |
Thuật ngữ giải phẫu |
Môi lớn là hai lớp da kéo dài xuống dưới từ gò Vệ nữ xuống vị trí trước hậu môn. Cùng với môi nhỏ môi lớn tạo thành lớp môi âm hộ.
Môi lớn ở nữ giới là cấu trúc tương đương với bìu dái ở nam giới.
Phôi thai học
Trong phôi thai học, môi lớn phát triển từ nếp gấp labioscrotal.[1] Điều này có nghĩa là môi lớn phát triển trong phôi nữ giới từ các cấu trúc giải phẫu phi giới tính tương ứng với bìu dái, phần da ở dưới dương vật ở nam giới.
Tham khảo
- ^ Manual of Obstetrics. (3rd ed.). Elsevier. pp. 1-16. ISBN 9788131225561.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Môi lớn. |