Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉnh (Indonesia)”
n robot Thêm: sv:Lista över Indonesiens provinser |
|||
Dòng 105: | Dòng 105: | ||
[[su:Daptar propinsi di Indonésia]] |
[[su:Daptar propinsi di Indonésia]] |
||
[[ca:Províncies d'Indonèsia]] |
[[ca:Províncies d'Indonèsia]] |
||
[[de:Verwaltungsgliederung Indonesiens]] |
|||
[[et:Indoneesia provintsid]] |
[[et:Indoneesia provintsid]] |
||
[[en:Provinces of Indonesia]] |
[[en:Provinces of Indonesia]] |
||
Dòng 119: | Dòng 118: | ||
[[ja:インドネシアの地方行政区画]] |
[[ja:インドネシアの地方行政区画]] |
||
[[pl:Prowincje Indonezji]] |
[[pl:Prowincje Indonezji]] |
||
[[pt: |
[[pt:Províncias da Indonésia]] |
||
[[ro:Provincile Indoneziei]] |
[[ro:Provincile Indoneziei]] |
||
[[sv:Lista över Indonesiens provinser]] |
[[sv:Lista över Indonesiens provinser]] |
Phiên bản lúc 06:36, ngày 6 tháng 1 năm 2011
Phân chia hành chính ở Indonesia |
---|
Tỉnh của Indonesia theo (tiếng Indonesia là provinsi hay propinsi) là cấp hành chính địa phương cao nhất thuộc quốc gia ở Indonesia. Mỗi tỉnh có chính quyền địa phương (Pemerintah Daerah Provinsi), do tỉnh trưởng (gubernur) đứng đầu; và hội đồng (Dewan Perwakilan Rakyat Daerah). Tỉnh trưởng và thành viên hội đồng được bầu cử với nhiệm kỳ 5 năm.
Hiện nay, Indonesia được chia ra 33 tỉnh. 7 tỉnh được lập kể từ năm 2000. Tỉnh cuối cùng được lập là Tây Sulawesi vào tháng 9/2004.
Bản đồ và danh sách các tỉnh
Danh sách các tỉnh Indonesia xếp theo vùng đảo (vùng đảo không phải là đơn vị hành chính). Tên theo tiếng Indonesia được in nghiêng.
Vùng | Tỉnh | Tỉnh lỵ |
---|---|---|
Sumatra (Sumatera) | Nanggroe Aceh Darussalam | Banda Aceh |
Sumatera Utara | Medan | |
Sumatera Barat | Padang | |
Riau | Pekanbaru | |
Quần đảo Riau (Kepulauan Riau) | Tanjung Pinang | |
Jambi | Jambi | |
Bengkulu | Bengkulu | |
Sumatera Selatan | Palembang | |
Bangka-Belitung | Pangkal Pinang | |
Lampung | Bandar Lampung | |
Java (Jawa) | Vùng đặc khu thủ đô Jakarta* (Daerah Khusus Ibukota Jakarta) | Jakarta |
Banten | Serang | |
Jawa Barat | Bandung | |
Jawa Tengah | Semarang | |
Yogyakarta* (Daerah Istimewa Yogyakarta) | Yogyakarta | |
Jawa Timur | Surabaya | |
Nusa Tenggara | Bali | Denpasar |
Nusa Tenggara Barat | Mataram | |
Nusa Tenggara Timur | Kupang | |
Kalimantan | Kalimantan Barat | Pontianak |
Kalimantan Tengah | Palangkaraya | |
Kalimantan Selatan | Banjarmasin | |
Kalimantan Timur | Samarinda | |
Sulawesi (Celebes) | Sulawesi Utara | Manado |
Sulawesi Tengah | Palu | |
Sulawesi Tenggara | Kendari | |
Sulawesi Selatan | Makassar | |
Sulawesi Barat | Mamuju | |
Gorontalo | Gorontalo | |
Quần đảo Maluku | Maluku | Ambon |
Maluku Utara | Ternate | |
Tây New Guinea (Irian Barat) | Papua | Jayapura |
Papua Barat | Manokwari |
4 trong 33 tỉnh có vị thế đặc biệt (*) : Nanggroe Aceh Darussalam, Đặc khu Yogyakarta, Papua, and Vùng đặc khu thủ đô Jakarta.
Các tỉnh được chia ra làm các huyện (kabupaten) và thành phố (kota).
Xem thêm
- Phân chia hành chính ở Indonesia
- Thành phố của Indonesia
- Huyện của Indonesia
- Khu của Indonesia
- Chính quyền ở Indonesia