Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Udon Thani (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n robot Ajoute: de, fr, ja, ms, nl, no, th |
||
Dòng 57: | Dòng 57: | ||
[[Thể loại:Tỉnh Thái Lan]] |
[[Thể loại:Tỉnh Thái Lan]] |
||
[[Thể loại:Udon Thani]] |
[[Thể loại:Udon Thani]] |
||
[[ms:Provinsi Udon Thani]] |
|||
[[de:Udon Thani (Provinz)]] |
|||
[[en:Udon Thani Province]] |
[[en:Udon Thani Province]] |
||
[[fr:Province de Udon Thani]] |
|||
[[nl:Changwat Udon Thani]] |
|||
[[ja:ウドーンターニー県]] |
|||
[[no:Udon Thani (provins)]] |
|||
[[th:จังหวัดอุดรธานี]] |
Phiên bản lúc 23:18, ngày 11 tháng 12 năm 2006
Udon Thani อุดรธานี | |
---|---|
Tập tin:Huai Luang Reservoir 03.jpg, Udon Thani - The City Pillar Shrine - 0002.jpg, Udon Thani - Nong Prachak Lake - 0021.jpg | |
Khẩu hiệu: หนองประจักษ์คู่เมือง ลือเลื่องแหล่งธรรมะ อารยธรรมบ้านเชียงมรดกโลกห้าพันปี ธานีผ้าหมี่ขิด แดนเนรมิตทะแลบัวแดง | |
Quốc gia | Thái Lan |
Thủ phủ | Udon Thani |
Chính quyền | |
• Tỉnh trưởng | Charuek Parinyaphon |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 11,730,3 km2 (4,529,1 mi2) |
Dân số (2000) | |
• Tổng cộng | 1,467,158 |
• Mật độ | 125/km2 (320/mi2) |
Múi giờ | +7 (UTC+7) |
Mã bưu chính | 41 |
Mã ISO 3166 | TH-41 |
Trang web | http://www.udonthani.go.th/ |
Tỉnh Udon Thani (tiếng Thái: อุดรธานี) là một tỉnh đông bắc Thái Lan. Tỉnh này giáp các tỉnh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Tỉnh Nong Khai, Tỉnh Sakon Nakhon, Tỉnh Kalasin, Tỉnh Khon Kaen, Tỉnh Nongbua Lamphu và Tỉnh Loei.
Các đơn vị hành chính
Tỉnh được chia thành 18 huyện (Amphoe) và 2 phó huyện (King Amphoe). Các huyện được chia ra thành 155 xã (tambon) và 1682 thôn. Các con số thiếu từ 12-16 là các Amphoe tạo nên tỉnh Nongbua Lamphu năm 1993.
Amphoe | King Amphoe | |
---|---|---|
|
|
|