Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Valerianus (hoàng đế)”
n Moving from Category:Sinh 200 to Category:Sinh năm 200 using Cat-a-lot |
n clean up using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{chú thích trong bài}} |
{{chú thích trong bài}} |
||
{{Thông tin nhân vật hoàng gia |
|||
{{Infobox Roman emperor |
|||
| |
|tước vị=[[Hoàng đế La Mã|Hoàng đế thứ 40]] của [[Đế quốc La Mã|Đế chế La Mã]] |
||
| |
|tên=Valerian |
||
| |
| tên đầy đủ =Publius Licinius Valerianus (from birth to accession);<br> Caesar Publius Licinius Valerianus Augustus <br>(as emperor) |
||
| |
| hình =[[Hình:Valerian Ant.jpg|200px]] |
||
| |
| ghi chú hình =Coin featuring Valerian |
||
| |
| tại vị =253–260 (with [[Gallienus]]) |
||
| |
| tiền nhiệm =[[Aemilianus]] |
||
| |
| kế nhiệm =[[Gallienus]] (alone) |
||
| spouse 1 =[[Mariniana]] |
| spouse 1 =[[Mariniana]] |
||
| |
| con cái =[[Gallienus]] & <br>[[Valerianus Nhỏ]] |
||
| |
| hoàng tộc = |
||
| |
| cha =Senatorial |
||
| |
| mẹ = |
||
| |
| sinh =c. 193, c. 195, c. 200,probably in [[Cibalae]] |
||
| |
| nơi sinh = |
||
| |
| mất =After 260 or 264 (aged 60) |
||
| |
| nơi mất =[[Bishapur]] or [[Gundishapur]] |
||
| |
| nơi an táng = |
||
|}} |
|}} |
||
'''Publius Licinius Valerianus''' (200-sau 260), [[tiếng Anh]] hiểu là '''Valerian''' là [[Hoàng đế La Mã]] từ năm 253 đến năm 260 cùng với [[Gallienus]]. Valerianus có xuất thân từ một gia đình quý tộc. Ông cưới [[Egnatia Mariniana]] và có hai người con:[[Gallienus]] và [[Valerianus Nhỏ]]. Ông giao chiến với [[đế quốc Ba Tư]] và bị hoàng đế Ba Tư là [[Shapur I]] đánh đại bại tại [[trận Edessa]]. Ông đã bị [[Shapur I]] bỏ vào nhà tù Ba Tư. Valerianus đã chết một cách bí ẩn, có thể ông bị giết. |
'''Publius Licinius Valerianus''' (200-sau 260), [[tiếng Anh]] hiểu là '''Valerian''' là [[Hoàng đế La Mã]] từ năm 253 đến năm 260 cùng với [[Gallienus]]. Valerianus có xuất thân từ một gia đình quý tộc. Ông cưới [[Egnatia Mariniana]] và có hai người con:[[Gallienus]] và [[Valerianus Nhỏ]]. Ông giao chiến với [[đế quốc Ba Tư]] và bị hoàng đế Ba Tư là [[Shapur I]] đánh đại bại tại [[trận Edessa]]. Ông đã bị [[Shapur I]] bỏ vào nhà tù Ba Tư. Valerianus đã chết một cách bí ẩn, có thể ông bị giết. |
||
Dòng 48: | Dòng 48: | ||
{{s-aft | after=[[Gallienus]] }} |
{{s-aft | after=[[Gallienus]] }} |
||
{{s-off}} |
{{s-off}} |
||
{{s-bef | before= [[Volusianus]],<br |
{{s-bef | before= [[Volusianus]],<br> [[Lucius Valerius Claudius Poplicola Balbinus Maximus]]}} |
||
{{s-ttl | title=[[List of late imperial Roman consuls|Consul]] of the [[Roman Empire]]|years=254–255 |regent1=[[Gallienus]]}} |
{{s-ttl | title=[[List of late imperial Roman consuls|Consul]] of the [[Roman Empire]]|years=254–255 |regent1=[[Gallienus]]}} |
||
{{s-aft | after= [[Lucius Valerius Claudius Acilius Priscillianus Maximus]],<br |
{{s-aft | after= [[Lucius Valerius Claudius Acilius Priscillianus Maximus]],<br>Marcus Acilius Glabrio}} |
||
{{s-bef | before= [[Lucius Valerius Claudius Acilius Priscillianus Maximus]],<br |
{{s-bef | before= [[Lucius Valerius Claudius Acilius Priscillianus Maximus]],<br>Marcus Acilius Glabrio}} |
||
{{s-ttl | title=[[List of late imperial Roman consuls|Consul]] of the [[Roman Empire]]|years=257 |regent1=[[Gallienus]]}} |
{{s-ttl | title=[[List of late imperial Roman consuls|Consul]] of the [[Roman Empire]]|years=257 |regent1=[[Gallienus]]}} |
||
{{s-aft | after= [[Marcus Nummius Tuscus]],<br |
{{s-aft | after= [[Marcus Nummius Tuscus]],<br>[[Mummius Bassus]]}} |
||
{{end}} |
{{end}} |
||
[[Tập tin:Aureus Valerian-RIC 0034-transparent.png|nhỏ|phải|nhỏ|200px]] |
[[Tập tin:Aureus Valerian-RIC 0034-transparent.png|nhỏ|phải|nhỏ|200px]] |
Phiên bản lúc 15:04, ngày 12 tháng 6 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Valerian | |||||
---|---|---|---|---|---|
Hoàng đế thứ 40 của Đế chế La Mã | |||||
Coin featuring Valerian | |||||
Tại vị | 253–260 (with Gallienus) | ||||
Tiền nhiệm | Aemilianus | ||||
Kế nhiệm | Gallienus (alone) | ||||
Thông tin chung | |||||
Sinh | c. 193, c. 195, c. 200,probably in Cibalae | ||||
Mất | After 260 or 264 (aged 60) Bishapur or Gundishapur | ||||
Hậu duệ | Gallienus & Valerianus Nhỏ | ||||
| |||||
Thân phụ | Senatorial |
Publius Licinius Valerianus (200-sau 260), tiếng Anh hiểu là Valerian là Hoàng đế La Mã từ năm 253 đến năm 260 cùng với Gallienus. Valerianus có xuất thân từ một gia đình quý tộc. Ông cưới Egnatia Mariniana và có hai người con:Gallienus và Valerianus Nhỏ. Ông giao chiến với đế quốc Ba Tư và bị hoàng đế Ba Tư là Shapur I đánh đại bại tại trận Edessa. Ông đã bị Shapur I bỏ vào nhà tù Ba Tư. Valerianus đã chết một cách bí ẩn, có thể ông bị giết.
Cuộc đời
Nguồn gốc và vươn tới quyền lực
Không giống như phần lớn của những người tranh chấp ngai vua trong cuộc khủng hoảng của thế kỷ thứ ba, Valerianus là một quý tộc và từ một gia đình nguyên lão truyền thống. Thông tin chi tiết của cuộc sống ban đầu của ông là khó nắm bắt, nhưng với cuộc hôn nhân của ông với Egnatia Mariniana, ông có hai con trai: Hoàng đế Publius Licinius Egnatius Gallienus và Valerianus nhỏ
Chú thích
- Christian Settipani. Continuité gentilice et continuité sénatoriale dans les familles sénatoriales romaines à l'époque impériale, 2000
Nguồn
- Aurelius Victor, Epitome de Caesaribus
- Eutropius, Breviarium ab urbe condita
- Historia Augusta, The Two Valerians
- Joannes Zonaras, Compendium of History extract: Zonaras: Alexander Severus to Diocletian: 222–284
- Zosimus, Historia Nova
Liên kết ngoài
- "Valerian and Gallienus", at De Imperatoribus Romanis.
}
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Valerianus (hoàng đế). |