Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Publius Septimius Geta”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Infobox Roman emperor
|title=[[Hoàng đế La Mã|Hoàng đế thứ 23]] của [[Đế quốc La Mã]]
|tước vị=[[Hoàng đế La Mã|Hoàng đế thứ 23]] của [[Đế quốc La Mã]]
|name=Geta
|tên=Geta
| full name =Publius Septimius Geta <br />(từ lúc sinh cho tới năm 209); <br />Caesar Publius Septimius Geta Augustus (từ năm 209 đến 211)
| tên đầy đủ =Publius Septimius Geta <br>(từ lúc sinh cho tới năm 209); <br>Caesar Publius Septimius Geta Augustus (từ năm 209 đến 211)
| image= Publius Septimius Geta Louvre Ma1076.jpg
| hình= Publius Septimius Geta Louvre Ma1076.jpg
| caption = Tượng bán thân của Geta
| ghi chú hình = Tượng bán thân của Geta
| reign =209 – 4 tháng 2, 211 <br>(với [[Septimius Severus|Severus]] & [[Caracalla]]); <br>February – Tháng 12, 211 (với [[Caracalla]])
| tại vị =209 – 4 tháng 2, 211 <br>(với [[Septimius Severus|Severus]] & [[Caracalla]]); <br>February – Tháng 12, 211 (với [[Caracalla]])
| predecessor =[[Septimius Severus]] (một mình)
| tiền nhiệm =[[Septimius Severus]] (một mình)
| successor =[[Caracalla]] (một mình)
| kế nhiệm =[[Caracalla]] (một mình)
| spouse =
| phối ngẫu =
| spouse 2 =
| spouse 2 =
| issue =
| con cái =
| dynasty =[[Nhà Severus]]
| hoàng tộc =[[Nhà Severus]]
| father =[[Septimius Severus]]
| cha =[[Septimius Severus]]
| mother =[[Julia Domna]]
| mẹ =[[Julia Domna]]
| birth_date ={{birth date|df=yes|189|3|7}}
| sinh ={{birth date|df=yes|189|3|7}}
| birth_place =Rome
| nơi sinh =Rome
| death_date ={{Death date and age|df=yes|211|12|19|189|3|7}}
| mất ={{Death date and age|df=yes|211|12|19|189|3|7}}
| death_place =
| nơi mất =
| place of burial =
| nơi an táng =
|}}
|}}
'''Geta''' ({{lang-la|Publius Septimius Geta Augustus}};<ref>Trong tiếng [[Latinh cổ]], cái tên Geta có thể được viết là PVBLIVS SEPTIMIVS GETA AVGVSTVS.</ref>; [[189]] – [[211]]), là [[Hoàng đế La Mã]] đồng trị vì với cha ông là [[Septimius Severus]] và người anh [[Caracalla]] từ năm [[209]] đến 211, về sau bị ám sát theo lệnh của Caracalla.
'''Geta''' ({{lang-la|Publius Septimius Geta Augustus}};<ref>Trong tiếng [[Latinh cổ]], cái tên Geta có thể được viết là PVBLIVS SEPTIMIVS GETA AVGVSTVS.</ref>; [[189]] – [[211]]), là [[Hoàng đế La Mã]] đồng trị vì với cha ông là [[Septimius Severus]] và người anh [[Caracalla]] từ năm [[209]] đến 211, về sau bị ám sát theo lệnh của Caracalla.
Dòng 58: Dòng 58:
{{s-aft | after = [[Caracalla]] }}
{{s-aft | after = [[Caracalla]] }}
{{s-off}}
{{s-off}}
{{s-bef | before = [[Lucius Fabius Cilo]], <br/> [[Marcus Annius Flavius Libo]] }}
{{s-bef | before = [[Lucius Fabius Cilo]], <br> [[Marcus Annius Flavius Libo]] }}
{{s-ttl | title = [[Danh sách chấp chính quan La Mã|Quan chấp chính]] của [[Đế quốc La Mã]]
{{s-ttl | title = [[Danh sách chấp chính quan La Mã|Quan chấp chính]] của [[Đế quốc La Mã]]
| years = 205
| years = 205
| regent1 = [[Caracalla]] }}
| regent1 = [[Caracalla]] }}
{{s-aft | after = [[Marcus Nummius Umbrius Primus Senecio Albinus]], <br/> [[Lucius Fulvius Gavius Numisius Petronius Aemilianus]] }}
{{s-aft | after = [[Marcus Nummius Umbrius Primus Senecio Albinus]], <br> [[Lucius Fulvius Gavius Numisius Petronius Aemilianus]] }}
{{s-bef | before = [[Lucius Annius Maximus]], <br/> [[Gaius Septimius Severus Aper]] }}
{{s-bef | before = [[Lucius Annius Maximus]], <br> [[Gaius Septimius Severus Aper]] }}
{{s-ttl | title = [[Danh sách chấp chính quan La Mã|Quan chấp chính]] của [[Đế quốc La Mã]]
{{s-ttl | title = [[Danh sách chấp chính quan La Mã|Quan chấp chính]] của [[Đế quốc La Mã]]
| years = 208
| years = 208
| regent1 = [[Caracalla]] }}
| regent1 = [[Caracalla]] }}
{{s-aft | after = [[Lucius Aurelius Commodus Pompeianus]], <br/> [[Quintus Hedius Lollianus Plautius Avitus]] }}
{{s-aft | after = [[Lucius Aurelius Commodus Pompeianus]], <br> [[Quintus Hedius Lollianus Plautius Avitus]] }}
{{s-reg | leg }}
{{s-reg | leg }}
{{s-break}}
{{s-break}}

Phiên bản lúc 04:11, ngày 13 tháng 6 năm 2018

Geta
Hoàng đế thứ 23 của Đế quốc La Mã
Tượng bán thân của Geta
Tại vị209 – 4 tháng 2, 211
(với Severus & Caracalla);
February – Tháng 12, 211 (với Caracalla)
Tiền nhiệmSeptimius Severus (một mình)
Kế nhiệmCaracalla (một mình)
Thông tin chung
Sinh(189-03-07)7 tháng 3 năm 189
Rome
Mất19 tháng 12 năm 211(211-12-19) (22 tuổi)
Tên đầy đủ
Publius Septimius Geta
(từ lúc sinh cho tới năm 209);
Caesar Publius Septimius Geta Augustus (từ năm 209 đến 211)
Hoàng tộcNhà Severus
Thân phụSeptimius Severus
Thân mẫuJulia Domna

Geta (tiếng Latinh: Publius Septimius Geta Augustus;[1]; 189211), là Hoàng đế La Mã đồng trị vì với cha ông là Septimius Severus và người anh Caracalla từ năm 209 đến 211, về sau bị ám sát theo lệnh của Caracalla.

Tiểu sử

Thuở thiếu thời

Geta là con út của Septimius Severus và vợ lẽ Julia Domna. Geta được sinh ra ở Roma vào ngày 7 tháng 3 năm 189, lúc này cha ông chỉ là một thống đốc tỉnh phò tá Hoàng đế Commodus.

Hồi còn nhỏ Geta luôn ở một nơi gần chỗ người anh Lucius, người thừa kế ngôi vị Hoàng đế La Mã sau gọi là Caracalla. Có lẽ vì điều này khiến mối quan hệ giữa hai bên gặp nhiều khó khăn từ những năm thiếu thời. Những cuộc xung đột liên miên đều cần đến sự trung gian hòa giải của mẹ họ. Để an ủi đứa con út của mình, Septimius Severus đã phong cho Geta danh hiệu Augustus vào năm 209.

Trong chiến dịch chống lại người Briton (Anh quốc) trong những năm đầu thế kỷ thứ 3, tài liệu tuyên truyền của Đế quốc đã giới thiệu hình ảnh của một gia đình hạnh phúc vì được chia sẻ trách nhiệm trị quốc. Septimus Severus giao cho người vợ Julia Domna làm cố vấn cho ông, trưởng nam Caracalla giữ trọng trách chỉ huy quân đội và Geta được cha trao việc quản lý triều chính. Tuy nhiên, trong thực tế sự ghen ghét và ác cảm ngấm ngầm giữa hai anh em đã không còn cách gì cứu vãn được nữa.

Đồng Hoàng đế

Khi Septimius Severus mất ở Eboracum vào đầu năm 211, Caracalla và Geta đều tuyên bố là đồng hoàng đế và trở về Rome. Bất chấp việc chia sẻ ngôi vị không thành công: hai anh em đều tranh cãi về mọi quyết định, từ luật lệ đến các sắc lệnh chính trị. Các nguồn tài liệu sau này suy đoán về những khát khao của cả hai đều muốn chia tách Đế quốc thành hai nửa. Đến cuối năm, tình hình đã vô cùng bế tắc. Caracalla cố gắng muốn giết Geta trong lễ hội Saturnalia nhưng không thành công. Sau đó vào cuối tháng 12, ông đã nhờ mẹ sắp xếp một cuộc gặp mặt thân mật với người em trai trong phủ đệ của mẹ mình, rồi sau bí mật phái viên sĩ quan centurion lẻn vào trong nhà giết chết Geta.

Sau vụ ám sát Geta, Caracalla thầm rủa trí nhớ của mình và ra lệnh phải xóa bỏ tên của ông ra khỏi các câu viết khắc trên bia vì sợ người đời chê cười hành động giết em ruột. Giờ đây vị Hoàng đế duy nhất còn nắm lấy cơ hội tống khứ những kẻ thù chính trị của mình, trên cơ sở âm mưu phản nghịch với người quá cố. Nhà sử học Cassius Dio nói rằng khoảng 20.000 người ở cả hai giới đã bị giết hoặc bị lưu đày trong thời gian này.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Trong tiếng Latinh cổ, cái tên Geta có thể được viết là PVBLIVS SEPTIMIVS GETA AVGVSTVS.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Publius Septimius Geta tại Wikimedia Commons

Publius Septimius Geta
Sinh: , 189 Mất: , 211
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Septimius Severus
Hoàng đế La Mã
209–211
Cùng với: Septimius SeverusCaracalla
Kế nhiệm
Caracalla
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Lucius Fabius Cilo,
Marcus Annius Flavius Libo
Quan chấp chính của Đế quốc La Mã
205
với Caracalla
Kế nhiệm
Marcus Nummius Umbrius Primus Senecio Albinus,
Lucius Fulvius Gavius Numisius Petronius Aemilianus
Tiền nhiệm
Lucius Annius Maximus,
Gaius Septimius Severus Aper
Quan chấp chính của Đế quốc La Mã
208
với Caracalla
Kế nhiệm
Lucius Aurelius Commodus Pompeianus,
Quintus Hedius Lollianus Plautius Avitus
Tước hiệu
Trống
Interregnum
Danh hiệu cuối cùng được tổ chức bởi
Lucius
Vua nước Anh Kế nhiệm
Bassianus