Khác biệt giữa bản sửa đổi của “MAC-10”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 57: | Dòng 57: | ||
|sights=[[Điểm ruồi]] |
|sights=[[Điểm ruồi]] |
||
}} |
}} |
||
'''Military Armament Corporation Model 10''', còn được gọi là '''Ingram MAC-10''', '''M10''' hay '''M-10''' là loại súng máy nhỏ gọn, chủ yếu dùng hai loại đạn [[9x19mm Parabellum]] và [[.45 ACP]]. Một loại nòng giảm thanh |
'''Military Armament Corporation Model 10''', còn được gọi là '''Ingram MAC-10''', '''M10''' hay '''M-10''' là loại súng máy nhỏ gọn, chủ yếu dùng hai loại đạn [[9x19mm Parabellum]] và [[.45 ACP]]. Một loại nòng giảm thanh có hai đoạn với đoạn trước (đoạn gắn vào nòng) lớn hơn đoạn sau giành cho MAC-10 giúp nó giảm tiếng ồn và tăng khả năng kiểm soát khi bắn ở chế độ tự động hoàn toàn (mặc dù nó cũng làm MAC-10 dài hơn). |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 01:41, ngày 18 tháng 6 năm 2018
Phần mở đầu của bài viết này bị thiếu hoặc quá ngắn, không tóm lược đầy đủ phần thân bài.April 2014) ( |
Ingram MAC-10 | |
---|---|
MAC-10 (.45 ACP) với nòng giảm thanh và không có hộp tiếp đạn | |
Loại | Súng ngắn liên thanh Súng tiểu liên |
Nơi chế tạo | Hoa Kỳ |
Lược sử hoạt động | |
Phục vụ | 1970–nay |
Sử dụng bởi | Xem #Các nước sử dụng |
Trận | |
Lược sử chế tạo | |
Người thiết kế | Gordon B. Ingram |
Năm thiết kế | 1964 |
Nhà sản xuất | Military Armament Corporation |
Giá thành | $120 |
Giai đoạn sản xuất | 1970–1973 |
Thông số | |
Khối lượng | 2.84 kg (6.26 pounds) không có nòng giảm thanh |
Chiều dài |
|
Độ dài nòng | 146 mm (4.49 inches) |
Chiều rộng |
|
Đạn |
|
Cơ cấu hoạt động | Blowback[2] |
Tốc độ bắn |
|
Sơ tốc đầu nòng |
|
Tầm bắn hiệu quả |
|
Tầm bắn xa nhất | 100 mét (đạn .45 ACP) |
Chế độ nạp |
|
Ngắm bắn | Điểm ruồi |
Military Armament Corporation Model 10, còn được gọi là Ingram MAC-10, M10 hay M-10 là loại súng máy nhỏ gọn, chủ yếu dùng hai loại đạn 9x19mm Parabellum và .45 ACP. Một loại nòng giảm thanh có hai đoạn với đoạn trước (đoạn gắn vào nòng) lớn hơn đoạn sau giành cho MAC-10 giúp nó giảm tiếng ồn và tăng khả năng kiểm soát khi bắn ở chế độ tự động hoàn toàn (mặc dù nó cũng làm MAC-10 dài hơn).
Tham khảo
- ^ Lee E. Russel (1985). Grenada 1983. tr. 41.
- ^ McNab, Chris (2009). Firearms. Queen Street House, 4th Queen Street, Bath BA1 1HE, UK: Parragon. tr. 229. ISBN 978-1-4075-1607-3.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
- ^ “MAC Ingram M10 / M11 (USA)”. Weapon.ge – Modern Firearms Encyclopedia. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2011.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênOperation and Maintenance Manual