Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn 4, Quân đội nhân dân Việt Nam”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 183: Dòng 183:
|9
|9
|'''[[Nguyễn Hoàng (Thiếu tướng)|Nguyễn Hoàng]]'''
|'''[[Nguyễn Hoàng (Thiếu tướng)|Nguyễn Hoàng]]'''
(1957-)
|[[2010]]-[[2013]]
|[[2010]]-[[2013]]
|[[Thiếu tướng]] (2010)
|[[Thiếu tướng]] (2010)
|Phó Tư lệnh [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] (2013-nay)
|Phó Tư lệnh [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]] (2013-2017)
|
|
|-
|-
Dòng 198: Dòng 199:
|11
|11
|'''[[Phạm Xuân Thuyết]]
|'''[[Phạm Xuân Thuyết]]
(1964-)
|2016-nay
|2016-nay
|[[Thiếu tướng]](9.2017)
|[[Thiếu tướng]](9.2017)
Dòng 255: Dòng 257:
|7
|7
|'''[[Lưu Phước Lượng]]'''
|'''[[Lưu Phước Lượng]]'''
(1947-)
|[[1995]]-[[2003]]
|[[1995]]-[[2003]]
|[[Thiếu tướng]]
|[[Thiếu tướng]]
|Phó Tư lệnh về chính trị [[Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 9]](2003-2007)
|
|
|
|-
|-
Dòng 269: Dòng 272:
|9
|9
|'''[[Lê Thái Bê]]'''
|'''[[Lê Thái Bê]]'''
(1957-)
|[[2007]]-[[2010]]
|[[2007]]-[[2010]]
|[[Thiếu tướng]]
|[[Thiếu tướng]]
|[[Trung tướng]] (2012)<br>Chính ủy [[Trường Sĩ quan Lục quân 2]] (2010-nay)
|[[Trung tướng]] (2012)<br>Chính ủy [[Trường Sĩ quan Lục quân 2]] (2010-2017)
|Chính ủy
|Chính ủy
|-
|-
|10
|10
|'''[[Nguyễn Trọng Nghĩa]]'''
|'''[[Nguyễn Trọng Nghĩa]]'''
(1962-)
|[[2010]]-[[2012]]
|[[2010]]-[[2012]]
|[[Thiếu tướng]] (2010)
|[[Thiếu tướng]] (2009)
|[[Trung tướng]] (2013)<br>[[Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]] (2012-)
|[[Trung tướng]] (2013) Thượng Tướng (2017)<br>[[Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]] (2012-)
|
|
|-
|-
|11
|11
|'''[[Hoàng Văn Nghĩa]]'''
|'''[[Hoàng Văn Nghĩa]]'''
(1963-)
|[[2012]]-2016
|[[2012]]-2016
|[[Thiếu tướng]] (2012)
|[[Thiếu tướng]] (2014)
|Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]](2016- nay)
|Phó Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]](2016- nay)
|
|
Dòng 305: Dòng 311:
* 1979-1985, [[Vũ Cao (trung tướng)|Vũ Cao]], Trung tướng (1992), Cục trưởng [[Cục Tác chiến Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Tác chiến]] (1991-1996)
* 1979-1985, [[Vũ Cao (trung tướng)|Vũ Cao]], Trung tướng (1992), Cục trưởng [[Cục Tác chiến Quân đội nhân dân Việt Nam|Cục Tác chiến]] (1991-1996)
* 1985-1987, [[Lê Nam Phong]], Trung tướng (1988)
* 1985-1987, [[Lê Nam Phong]], Trung tướng (1988)
*2007-2011, Trần Trọng Ngừng,Thiếu tướng(2011) phó hiệu trưởng [[Trường Đại học Nguyễn Huệ|Trường Sĩ Quan Lục Quân 2]] (2011-2015)
*2011-2014, Phạm Xuân Trạo, Thiếu tướng(2014) nguyên Sư trưởng Sư đoàn 9,phó hiệu trưởng [[Trường Đại học Nguyễn Huệ|Trường Sĩ Quan Lục Quân 2]](2014-nay)
*2014-nay, Lê Đức Thảo ( Đại tá).

==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
*[http://www.quansuvn.net/index.php?topic=4830.0 Lịch sử Quân đoàn 4-Binh đoàn Cửu Long 1974-2004]
*[http://www.quansuvn.net/index.php?topic=4830.0 Lịch sử Quân đoàn 4-Binh đoàn Cửu Long 1974-2004]

Phiên bản lúc 18:31, ngày 28 tháng 6 năm 2018

Quân đoàn 4
Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chỉ huy

Quốc gia Việt Nam
Thành lập20 tháng 7 năm 1974; 49 năm trước (1974-07-20)
Phân cấpQuân đoàn (Nhóm 4)
Nhiệm vụLực lượng cơ động
Quy mô32.000 quân
Bộ chỉ huySóng Thần, Dĩ An, Bình Dương
Tên khácBinh đoàn Cửu Long
Khẩu hiệuTrung thành, đoàn kết, anh dũng, sáng tạo, tự lực, quyết thắng
Tham chiếnChiến dịch Hồ Chí Minh, Chiến tranh biên giới Tây Nam
Chỉ huy
Tư lệnh
Chính ủy
Chỉ huy nổi bật

Quân đoàn 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, còn gọi là Binh đoàn Cửu Long, là một trong 4 quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập ngày 20 tháng 7 năm 1974 tại chiến khu Dương Minh Châu, miền Đông Nam Bộ. Trước đó mang tên gọi "Bộ chỉ huy 351", chủ lực của Miền.

Lịch sử

Quân đoàn 4 thành lập cuối năm 1974 với các sư đoàn trụ cột 5, 7, 9. Sau chiến dịch Đường 14 - Phước Long, giải phóng tỉnh Phước Long (tháng 1 năm 1975), cùng lực lượng vũ trang địa phương giải phóng Dầu Tiếng, Chơn Thành, Định Quán. Lần lượt sư đoàn 5 và 9 dời sang miền tây, cùng sư đoàn Phước Long và sư 8 tạo thành đoàn 232 miền tây. Sư đoàn 7 và bộ chỉ huy dời sang hướng đông, phối thuộc sư đoàn 6 và sư 341 đánh Xuân Lộc. Sau khi đánh Lâm Đồng, Xuân Lộc; giải phóng Biên Hòa, đánh chiếm Biệt khu Thủ Đô và một số mục tiêu quan trọng ở nội thành Sài Gòn (trong chiến dịch Hồ Chí Minh), đơn vị làm nhiệm vụ quân quản thành phố Sài Gòn - Gia Định.

Năm 1974, quân đoàn 4 có 3 sư đoàn chủ lực: 7, 9, 302 chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và đánh Khmer đỏ ở Campuchia (1977-1979). Sau giai đoạn này, được phong tặng danh hiệu "Bức tường thép miền đông nam bộ"

Lãnh đạo hiện nay

Tổ chức Đảng

Tổ chức chung

Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội.[1] Tổ chức Đảng bộ trong Quân đoàn 4 theo phân cấp như sau:

  • Đảng bộ Quân đoàn 4 là cao nhất.
  • Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Kỹ thuật, các Sư đoàn, Lữ đoàn và các đơn vị tương đương khác.
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Sư đoàn (tương đương cấp Tiểu đoàn và Trung đoàn)
  • Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)

Thành phần

Về thành phần của Đảng ủy Quân đoàn 4 thường bao gồm như sau:

  1. Bí thư: Chính ủy Quân đoàn 4
  2. Phó Bí thư: Tư lệnh Quân đoàn 4

Ban Thường vụ

  1. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng
  2. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về động viên
  3. Ủy viên Thường vụ: Phó Tư lệnh về quân sự, chính sách

Ban Chấp hành Đảng bộ

  1. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
  2. Đảng ủy viên: Phó Tư lệnh
  3. Đảng ủy viên: Phó Chính ủy
  4. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Chính trị
  5. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  6. Đảng ủy viên: Phó Tham mưu trưởng
  7. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 309
  8. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 7
  9. Đảng ủy viên: Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9
  10. Đảng ủy viên: Cục trưởng Cục Hậu cần hoặc Cục Kỹ thuật
  11. Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng
  12. Đảng ủy viên: Lữ đoàn trưởng

Tổ chức chính quyền

Cơ quan trực thuộc

  • Văn phòng
  • Thanh tra
  • Phòng Tài chính
  • Phòng Khoa học Quân sự
  • Phòng Thông tin KHQS
  • Phòng Điều tra hình sự
  • Phòng Cứu hộ cứu nạn
  • Phòng Kinh tế
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật

Đơn vị trực thuộc Quân đoàn

Đơn vị trực thuộc Cục

  • Tiểu đoàn Hóa học 38, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Đặc công, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Vệ binh, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Trinh sát, Bộ Tham mưu
  • Tiểu đoàn Thông tin, Bộ Tham mưu
  • Bảo tàng Quân đoàn, Cục Chính trị
  • Xưởng In, Cục Chính trị
  • Viện Kiểm sát, Cục Chính trị
  • Tiểu đoàn Vận tải 6, Cục Hậu cần[10]
  • Bệnh viện Quân y 4, Cục Hậu cần[11]
  • Tiểu đoàn Sửa chữa 79, Cục Kỹ thuật[12]
  • Kho K174, Cục Kỹ thuật[13]

Tổ chức chung

Lãnh đạo qua các thời kỳ

Tư lệnh

TT Họ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hoàng Cầm
(1920-2013)
1974-1981 Thiếu tướng (1974)
Trung tướng (1982)
Thượng tướng (1987)
Tư lệnh Quân khu 4 (1982-1986)
Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (1987-1992)
Tư lệnh đầu tiên
2 Nguyễn Văn Quảng 1981-1982 Đại tá
3 Võ Văn Dần 1982-1988 Thiếu tướng
4 Vũ Văn Thược 1988-1991 Thiếu tướng
5 Lê Văn Dũng
(1945-)
1991-1995 Thiếu tướng (1989)
Trung tướng (1998)
Thượng tướng (2003), Đại tướng (2007)
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2001-2011)
6 Nguyễn Minh Chữ
(1946-)
1995-1999 Thiếu tướng (1998) Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1999-2006)
7 Nguyễn Năng Nguyễn
(1949-)
1999-2004 Thiếu tướng (1999) Trung tướng (2004)
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2004-2010)
8 Nguyễn Văn Thành
(1951-)
2004-2010 Thiếu tướng
Trung tướng (2010)
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2010-2011)
9 Nguyễn Hoàng

(1957-)

2010-2013 Thiếu tướng (2010) Phó Tư lệnh Quân khu 9 (2013-2017)
10 Võ Trọng Hệ

(1958-2017)

2013-2016 Thiếu tướng (2013) Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (2016-2017)
11 Phạm Xuân Thuyết

(1964-)

2016-nay Thiếu tướng(9.2017)

Chính ủy, Phó Tư lệnh về Chính trị

TT Họ tên
Năm sinh-năm mất
Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hoàng Thế Thiện
(1922-1995)
1975-1977 Thiếu tướng (1974) Thứ trưởng Thứ nhất Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (1982-1989) Chính ủy đầu tiên
2 Hoàng Cầm
(1920-2013)
1977-1980 Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1982), Thượng tướng (1987)
Tổng Thanh tra Quân đội (1987-1992)
Tư lệnh kiêm Chính ủy
3 Phan Liêm 1980-1983 Đại tá Phó Tư lệnh về Chính trị
4 Hoàng Kim 1983-1988 Thiếu tướng (1979)
5 Nguyễn Ngọc Doanh 1988-1990 Thiếu tướng
6 Nguyễn Minh Chữ
(1946-)
1991-1995 Thiếu tướng Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1999-2006)
7 Lưu Phước Lượng

(1947-)

1995-2003 Thiếu tướng Phó Tư lệnh về chính trị Quân khu 9(2003-2007)
8 Nguyễn Văn Năm 2003-2007 Thiếu tướng Phó Tư lệnh về Chính trị
9 Lê Thái Bê

(1957-)

2007-2010 Thiếu tướng Trung tướng (2012)
Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 2 (2010-2017)
Chính ủy
10 Nguyễn Trọng Nghĩa

(1962-)

2010-2012 Thiếu tướng (2009) Trung tướng (2013) Thượng Tướng (2017)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2012-)
11 Hoàng Văn Nghĩa

(1963-)

2012-2016 Thiếu tướng (2014) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương(2016- nay)
12 Phạm Tiến Dũng 2016-8.2017 Thiếu tướng (2016) Chính ủy Học viện Chính trị (Quân đội nhân dân Việt Nam)(8-2017 - nay)
13 Nguyễn Xuân Sơn 8.2017- nay Thiếu tướng (2018)

Tham mưu trưởng qua các thời kỳ

Liên kết ngoài

Chú thích

  1. ^ “Ngày 20 tháng 7 năm 2005, Bộ Chính trị (khoá IX) đã ra Nghị quyết 51/NQ-TW”.
  2. ^ “Sư đoàn 9 diễn tập chiến thuật có bắn đạn thật”.
  3. ^ “Giới thiệu về Sư đoàn 7 – Quân đoàn 4 Quân đội nhân dân Việt Nam”.
  4. ^ “Trồng rau an toàn ở Sư đoàn 309”.
  5. ^ “Lữ đoàn Pháo binh 434 (Quân đoàn 4): Kỷ niệm 60 năm thành lập”.
  6. ^ “Đoàn cơ sở Lữ đoàn Phòng không 71: Tổng kết 15 năm phong trào thanh niên tình nguyện”.
  7. ^ “Lữ đoàn công binh 550 Quân đoàn 4 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”.
  8. ^ “Lữ đoàn Tăng thiết giáp 22, Quân đoàn 4: Đón nhận danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”.
  9. ^ “Trường Trung cấp Nghề số 22 - Bộ Quốc phòng đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba”.
  10. ^ “Tập đoàn Hoa Sen đoạt giải nhất toàn đoàn hội thao "Công Nhân Khỏe 2013".
  11. ^ “Bệnh viện Quân đoàn 4: Nâng cao chất lượng chẩn đoán, điều trị cho bệnh nhân”.
  12. ^ “Ứng dụng sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kỹ thuật”.
  13. ^ “Đồng bộ, thống nhất chính quy công tác kỹ thuật”.