Khác biệt giữa bản sửa đổi của “1862 Apollo”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 11, 20 → tháng 11 năm 20, tháng 4, 19 → tháng 4 năm 19 using AWB
Chính tả
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 22: Dòng 22:
| surface_grav=0.0005? m/s²
| surface_grav=0.0005? m/s²
| escape_velocity=0.0009? km/s
| escape_velocity=0.0009? km/s
| rotation=0.1277265 d (3.065436 h)
| rotation=0.1277265 ngày (3.065436 giờ)
| spectral_type=Q
| spectral_type=Q
| abs_magnitude=16.25
| abs_magnitude=16.25

Phiên bản lúc 05:41, ngày 1 tháng 7 năm 2018

1862 Apollo
Khám phá
Khám phá bởiKarl Reinmuth
Ngày phát hiện24 tháng 4 năm 1932
Tên định danh
Đặt tên theo
Apollo
1932 HA
Apollo Apollo
Venus-crosser asteroid,
Mars-crosser asteroid
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 16 tháng 11 năm 2005 (JD 2453700.5)
Cận điểm quỹ đạo96.850 Gm (0.647 AU)
Viễn điểm quỹ đạo343.216 Gm (2.294 AU)
220.033 Gm (1.471 AU)
Độ lệch tâm0.560
651.543 d (1.78 a)
22.50 km/s
38.337°
Độ nghiêng quỹ đạo6.355°
35.777°
285.784°
Đặc trưng vật lý
Kích thước1.7 km
Khối lượng5.1×1012? kg
Mật độ trung bình
2.0? g/cm³
0.0005? m/s²
0.0009? km/s
0.1277265 ngày (3.065436 giờ)
Suất phản chiếu0.21 [1]
Nhiệt độ~222 K
Kiểu phổ
Q
16.25

1862 Apollo (/[invalid input: 'icon']əˈpɒl/) là một tiểu hành tinh kiểu Q, được phát hiện bởi Karl Reinmuth năm 1932, nhưng bị mất dấu và được phát hiện trở lại vào năm 1973. Nó được đặt theo tên vị thần Hy Lạp Apollo.

Đọc thêm

  • Durech, J.; Vokrouhlický, D.; Kaasalainen, M.; Weissman, P.; Lowry, S. C.; Beshore, E.; Higgins, D.; Krugly, Y. N.; Shevchenko, V. G. (tháng 9 năm 2008). “New photometric observations of asteroids (1862) Apollo and (25143) Itokawa – an analysis of YORP effect” (PDF). Astronomy and Astrophysics. 488 (1): 345–350. Bibcode:2008A&A...488..345D. doi:10.1051/0004-6361:200809663.

Tham khảo

Liên kết ngoài