Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sint Maarten”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
→‎top: clean up
Dòng 58: Dòng 58:
}}
}}


'''Sint Maarten''' là một trong bốn [[quốc gia cấu thành]] của [[Vương quốc Hà Lan]]. Trước ngày 10 tháng 10 năm 2010, Sint Maarten được gọi là '''Lãnh thổ Đảo Sint Maarten''' ({{lang-nl|Eilandgebied Sint Maarten}}) và là một trong năm lãnh thổ đảo (''Eilandgebieden'') của [[Antille thuộc Hà Lan]]. Nó bao gồm nửa phía nam của [[Saint Martin|đảo Saint Martin]]. Theo điều tra dân số Antille thuộc Hà Lan năm 2001, dân số của ''Eilandgebied'' là 30.594 người.<ref name="CBS">{{Chú thích web|tiêu đề=Population and Housing Census 2001|nhà xuất bản=Cục Thống kê Trung ương|ngày truy cập = ngày 10 tháng 10 năm 2010 |url=http://cbs.an/census/antde2.asp|ngôn ngữ=tiếng Anh}}</ref> Dân số ước lượng chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 50.300, tức mật độ dân số là 1.965 người/km². Các ngôn ngữ chính thức là [[tiếng Hà Lan]] và [[tiếng Anh]].<ref name="Hiến pháp 1-2">{{Chú thích web|tiêu đề=Hiến pháp Sin Maarten, Mục 1, đoạn 2|http://www.burofocus.com/pdfs/Ontwerp_Staatsregeling_Sint_Maarten_concept_25_april_2010.pdf|format=PDF|ngôn ngữ=tiếng Hà Lan|quote=The official languages are Dutch and English}}</ref> Một [[Thổ ngữ Antille thuộc Hà Lan|thổ ngữ giống tiếng Anh]] cũng được sử dụng.
'''Sint Maarten''' là một trong bốn [[quốc gia cấu thành]] của [[Vương quốc Hà Lan]]. Trước ngày 10 tháng 10 năm 2010, Sint Maarten được gọi là '''Lãnh thổ Đảo Sint Maarten''' ({{lang-nl|Eilandgebied Sint Maarten}}) và là một trong năm lãnh thổ đảo (''Eilandgebieden'') của [[Antille thuộc Hà Lan]]. Nó bao gồm nửa phía nam của [[Saint Martin|đảo Saint Martin]]. Theo điều tra dân số Antille thuộc Hà Lan năm 2001, dân số của ''Eilandgebied'' là 30.594 người.<ref name="CBS">{{Chú thích web|tiêu đề=Population and Housing Census 2001|nhà xuất bản=Cục Thống kê Trung ương|ngày truy cập = ngày 10 tháng 10 năm 2010 |url=http://cbs.an/census/antde2.asp|ngôn ngữ=tiếng Anh}}</ref> Dân số ước lượng chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 50.300, tức mật độ dân số là 1.965 người/km². Các ngôn ngữ chính thức là [[tiếng Hà Lan]] và [[tiếng Anh]].<ref name="Hiến pháp 1-2">{{Chú thích web|tiêu đề=Hiến pháp Sin Maarten, Mục 1, đoạn 2|http://www.burofocus.com/pdfs/Ontwerp_Staatsregeling_Sint_Maarten_concept_25_april_2010.pdf|định dạng=PDF|ngôn ngữ=tiếng Hà Lan|trích dẫn=The official languages are Dutch and English}}</ref> Một [[Thổ ngữ Antille thuộc Hà Lan|thổ ngữ giống tiếng Anh]] cũng được sử dụng.


Sint Maarten giáp với [[cộng đồng hải ngoại]] [[Saint-Martin]] thuộc Pháp, nó chiếm nửa đảo phía bắc.
Sint Maarten giáp với [[cộng đồng hải ngoại]] [[Saint-Martin]] thuộc Pháp, nó chiếm nửa đảo phía bắc.

Phiên bản lúc 22:16, ngày 15 tháng 7 năm 2018

Sint Maarten
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Vị trí của Sint Maarten
Tiêu ngữ
Semper pro grediens (Latinh)
Quốc ca
O Sweet Saint Martin's Land
Hành chính
Quân chủ lập hiến
Quân chủWillem-Alexander
Thống đốcEugene Holiday
Thủ tướngWilliam Marlin
Lập phápHội nghị các Đẳng cấp Sint Maarten
Thủ đôPhilipsburg, Sint Maarten
18°01′B 63°03′T / 18,017°B 63,05°T / 18.017; -63.050
Thành phố lớn nhấtLower Prince's Quarter
Địa lý
Diện tích37 km²
Múi giờUTC−4
Lịch sử
10 tháng 10 năm 2010Antille thuộc Hà Lan giải tán
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Hà Lan, Anh
Tôn giáoCông giáo Rôma
Dân số (2011)33.609 người
Kinh tế
GDP (PPP) (2003)Tổng số: 400 triệu USD
Bình quân đầu người: 11.400 USD
Đơn vị tiền tệGulden Antille thuộc Hà Lan (ANG)
Thông tin khác
Tên miền Internet.sx
Mã điện thoại599[1]

Sint Maarten là một trong bốn quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan. Trước ngày 10 tháng 10 năm 2010, Sint Maarten được gọi là Lãnh thổ Đảo Sint Maarten (tiếng Hà Lan: Eilandgebied Sint Maarten) và là một trong năm lãnh thổ đảo (Eilandgebieden) của Antille thuộc Hà Lan. Nó bao gồm nửa phía nam của đảo Saint Martin. Theo điều tra dân số Antille thuộc Hà Lan năm 2001, dân số của Eilandgebied là 30.594 người.[2] Dân số ước lượng chính thức vào ngày 1 tháng 1 năm 2009 là 50.300, tức mật độ dân số là 1.965 người/km². Các ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lantiếng Anh.[3] Một thổ ngữ giống tiếng Anh cũng được sử dụng.

Sint Maarten giáp với cộng đồng hải ngoại Saint-Martin thuộc Pháp, nó chiếm nửa đảo phía bắc.

Chú thích

  1. ^ “PL-404: Delay of the Introduction of NPA 721 (Sint Maarten, Netherlands Antilles)” (PDF). Cục quản trị Kế hoạch Đánh số Bắc Mỹ. ngày 3 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “Population and Housing Census 2001” (bằng tiếng Anh). Cục Thống kê Trung ương. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ “Hiến pháp Sin Maarten, Mục 1, đoạn 2” (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Hà Lan). The official languages are Dutch and English Đã bỏ qua văn bản “http://www.burofocus.com/pdfs/Ontwerp_Staatsregeling_Sint_Maarten_concept_25_april_2010.pdf” (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)

Liên kết ngoài