Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Elephas”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: Việt hóa bản mẫu |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
* ''[[Elephas ekorensis|E. ekorensis]]'' † |
* ''[[Elephas ekorensis|E. ekorensis]]'' † |
||
* ''[[Elephas falconeri|E. falconeri]]'' † |
* ''[[Elephas falconeri|E. falconeri]]'' † |
||
* [[Elephas hysudricus]] |
|||
* [[Elephas hysudrindicus]] |
|||
* [[Elephas iolensis]] |
|||
* ''[[Voi châu Á|E. maximus]]'': Voi châu Á |
* ''[[Voi châu Á|E. maximus]]'': Voi châu Á |
||
* ''[[Elephas planifrons|E. planifrons]]'' † |
* ''[[Elephas planifrons|E. planifrons]]'' † |
||
Dòng 40: | Dòng 43: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo|2}} |
{{tham khảo|2}} |
||
== Liên kết ngoài == |
|||
* {{Wikispecies nội dòng}} |
|||
⚫ | |||
*Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4. |
*Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4. |
||
{{Sơ khai Lớp Thú}} |
|||
{| |
|||
{{Taxonbar}} |
|||
|- |
|||
⚫ | |||
|} |
|||
[[Thể loại:Elephas| ]] |
[[Thể loại:Elephas| ]] |
||
[[Thể loại:Chi động vật có vú]] |
[[Thể loại:Chi động vật có vú]] |
||
{{Animalia-stub}} |
Phiên bản lúc 04:55, ngày 21 tháng 8 năm 2018
Elephas | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Nhánh | Synapsida |
Nhánh | Reptiliomorpha |
Nhánh | Amniota |
Nhánh | Mammaliaformes |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân lớp (subclass) | Theria |
Phân thứ lớp (infraclass) | Placentalia |
Liên bộ (superordo) | Afrotheria |
Nhánh | Paenungulata |
Bộ (ordo) | Proboscidea |
Họ (familia) | Elephantidae |
Chi (genus) | Elephas Linnaeus, 1758 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Chi Elephas hiện nay chỉ còn một loài duy nhất đang tồn tại là voi châu Á (E. maximus). Các loài khác, chẳng hạn E. recki đã từng tồn tại ở châu Phi, nhưng đã bị tuyệt chủng. Chi này có quan hệ họ hàng rất gần, hoặc có thể là thành viên của chi Mammuthus tức voi Ma mút.
Các loài
- E. antiquus †
- E. beyeri †
- E. celebensis †
- E. ekorensis †
- E. falconeri †
- Elephas hysudricus
- Elephas hysudrindicus
- Elephas iolensis
- E. maximus: Voi châu Á
- E. planifrons †
- E. platycephalus †
- E. recki †
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Dữ liệu liên quan tới Elephas tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Elephas tại Wikimedia Commons
- Shoshani, Jeheskel (16 tháng 11 năm 2005). Wilson, D. E. và Reeder, D. M. (eds) Mammal Species of the World, xuất bản lần thứ ba, 90 trang, Johns Hopkins University Press. ISBN 0-801-88221-4.