Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kuchar”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{chú thích trong bài}}
{{Infobox settlement
|name = {{raise|0.2em|Huyện Khố Xa}}
|native_name = {{lower|0.1em|{{nobold|{{lang|zh-hans|库车县}} • {{lang|ug|كۇچار ناھىيىسى}}}}}}
|pushpin_map = Xinjiang
|pushpin_label_position = right
|pushpin_map_caption = Vị trí tại Tân Cương
|seat_type = Thủ phủ
|seat =
|settlement_type = [[Huyện (Trung Quốc)|Huyện]]
|image_skyline = TianShanRoad.jpg
|image_map = Location of Kuchar within Xinjiang (China).png
|map_caption = Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu [[Aksu, Tân Cương|Aksu]] (vàng) và Tân Cương
|subdivision_type = Huyện
|subdivision_name = Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|subdivision_type1 = [[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]]
|subdivision_name1 = [[Tân Cương]]
|subdivision_type2 = Địa khu
|subdivision_name2 = [[Aksu, Tân Cương|Aksu]]
|area_total_km2 =
|population =
|population_as_of =
|population_density_km2 = auto
|population_density_urban_km2 = auto
|coordinates = {{coord|41|43|N|82|58|E|region:CN-65|display=inline,title}}
|elevation_m = 1072
|timezone = [[Giờ chuẩn Trung Quốc]]
|utc_offset = +8
|postal_code_type = Mã bưu chính
|postal_code =
|website =
}}
{{Chinese
|uig=كۇچار ناھىيىسى
|uly=Kucha Nahiyisi
|uyy=Kuqa Nah̡iyisi
|sgs=Kuqa Nahiyisi
|usy=Куча Наһийиси
|s=库车县
|t=庫車縣
|p=Kùchē Xiàn
|s2=龟兹县
|t2=龜茲縣
|p2=Qiūcí Xiàn
|order=st}}

'''Kuchar''' (âm [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: Khố Xa huyện, [[chữ Hán giản thể]]: 库车县) là một [[huyện (Trung Quốc)|huyện]] thuộc địa khu [[Aksu]], [[Tân Cương]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện này có diện tích 15.200 [[kilômét vuông|ki-lô-mét vuông]], dân số 450.000 người, trong đó có 200.000 thị dân. Kuchar nằm ở chân núi phía nam [[Thiên Sơn (dãy núi)|Tiên Sơn]]. Khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt độ trung bình năm là 11,4 độ C, trung bình lượng [[giáng thủy]] hàng năm giai đoạn 1971-2000 là 74,6 mm. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 4 nhai đạo biện sự xứ, 8 [[trấn (Trung Quốc)|trấn]], 6 [[hương (Trung Quốc)|hương]]. Tổng cộng có 218 ủy ban thôn, 5 nông trường chăn nuôi gia súc quốc doanh.
'''Kuchar''' (âm [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: Khố Xa huyện, [[chữ Hán giản thể]]: 库车县) là một [[huyện (Trung Quốc)|huyện]] thuộc địa khu [[Aksu]], [[Tân Cương]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện này có diện tích 15.200 [[kilômét vuông|ki-lô-mét vuông]], dân số 450.000 người, trong đó có 200.000 thị dân. Kuchar nằm ở chân núi phía nam [[Thiên Sơn (dãy núi)|Tiên Sơn]]. Khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt độ trung bình năm là 11,4 độ C, trung bình lượng [[giáng thủy]] hàng năm giai đoạn 1971-2000 là 74,6 mm. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 4 nhai đạo biện sự xứ, 8 [[trấn (Trung Quốc)|trấn]], 6 [[hương (Trung Quốc)|hương]]. Tổng cộng có 218 ủy ban thôn, 5 nông trường chăn nuôi gia súc quốc doanh.
==Đơn vị hành chính==
==Đơn vị hành chính==

Phiên bản lúc 12:40, ngày 28 tháng 8 năm 2018

Huyện Khố Xa
库车县كۇچار ناھىيىسى
—  Huyện  —
Hình nền trời của Huyện Khố Xa
Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương
Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương
Huyện Khố Xa trên bản đồ Tân Cương
Huyện Khố Xa
Huyện Khố Xa
Vị trí tại Tân Cương
HuyệnCộng hòa Nhân dân Trung Hoa
TỉnhTân Cương
Địa khuAksu
Thủ phủXincheng Subdistrict sửa dữ liệu
Độ cao1.072 m (3,517 ft)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính842000 sửa dữ liệu
Mã điện thoại997 sửa dữ liệu
Kuchar
Tên tiếng Trung
Giản thể库车县
Phồn thể庫車縣
Tên tiếng Trung thay thế
Giản thể龟兹县
Phồn thể龜茲縣
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ
Tiếng Duy Ngô Nhĩ
كۇچار ناھىيىسى

Kuchar (âm Hán Việt: Khố Xa huyện, chữ Hán giản thể: 库车县) là một huyện thuộc địa khu Aksu, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 15.200 ki-lô-mét vuông, dân số 450.000 người, trong đó có 200.000 thị dân. Kuchar nằm ở chân núi phía nam Tiên Sơn. Khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt độ trung bình năm là 11,4 độ C, trung bình lượng giáng thủy hàng năm giai đoạn 1971-2000 là 74,6 mm. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 4 nhai đạo biện sự xứ, 8 trấn, 6 hương. Tổng cộng có 218 ủy ban thôn, 5 nông trường chăn nuôi gia súc quốc doanh.

Đơn vị hành chính

  • Nhai đạo:
    • Nhiệt Tư Thản.
    • Tát Khắc Tát Khắc.
    • Tân Thành.
    • Đông Thành.
  • Trấn:
    • Ô Kháp.
    • A Lạp Cáp Cách.
    • Tề Mãn.
    • Đôn Khoát Thản.
    • Nha Cáp.
    • Ô Tôn.
    • Y Tây Cáp Lạp.
    • Nhã Khắc Lạp.
  • Hương:
    • Ngọc Kì Ngô Tư Đường.
    • Bỉ Tây Ba Cách.
    • Cáp Ni Khách Tháp Mộc.
    • A Khắc Ngô Tư Đường.
    • A Cách.
    • Tháp Lí Mộc.

Tham khảo