Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Scuderia Ferrari”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.3) (robot Thêm: sk:Scuderia Ferrari |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
Principal = {{Cờ|Ý}} [[Stefano Domenicali]] | |
Principal = {{Cờ|Ý}} [[Stefano Domenicali]] | |
||
Director = {{Cờ|Ý}} [[Aldo Costa]] | |
Director = {{Cờ|Ý}} [[Aldo Costa]] | |
||
Drivers = 3. {{Cờ|Brasil}} [[Felipe Massa]] <br /> 4. {{Cờ| |
Drivers = 3. {{Cờ|Brasil}} [[Felipe Massa]] <br /> 4. {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Fernando Alonso]] | |
||
Test_drivers = {{Cờ| |
Test_drivers = {{Cờ|Pháp}} [[Jules Bianchi]] <br /> {{Cờ|Tây Ban Nha}} [[Marc Gené]] | |
||
Chassis = [[Ferrari |
Chassis = [[Ferrari 150th Italia|150th Italia]]| |
||
Engine = [[Ferrari]] 056 2.4 V8 | |
Engine = [[Ferrari]] 056 2.4 V8 | |
||
Tyres = [[ |
Tyres = [[Pirelli]] | |
||
Debut = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Monaco 1950|Monaco 1950]] | |
Debut = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Monaco 1950|Monaco 1950]] | |
||
Final = [[Giải đua ô tô Công thức 1 |
Final = [[Giải đua ô tô Công thức 1 Abu Dhabi 2010|Abu Dhabi 2010]] | |
||
Races = 760 | |
Races = 760 | |
||
Wins = 202 | |
Wins = 202 | |
Phiên bản lúc 10:14, ngày 19 tháng 3 năm 2011
Biểu trưng truyền thống của Scuderia Ferrari ểu trưng truyền thống của Scuderia Ferrari năm 2007 | |
Tên đầy đủ | Scuderia Ferrari Marlboro |
---|---|
Trụ sở | Maranello, Ý |
Giám đốc đội/Lãnh đội | Stefano Domenicali |
Giám đốc | Aldo Costa |
Tay đua nổi tiếng | 3. Felipe Massa 4. Fernando Alonso |
Thành tích tại Công thức 1 | |
Chặng đua đầu tiên | Monaco 1950 |
Chặng đua gần nhất/cuối cùng | Abu Dhabi 2010 |
Số chặng đua đã tham gia | 760 |
Tổng số chức vô địch hạng mục đội đua | 15 (1961, 1964, 1975, 1976, 1977, 1979, 1982, 1983, 1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2007,2008) |
Tổng số chức vô địch hạng mục tay đua | 15 (1952, 1953, 1956, 1958, 1961, 1964, 1975, 1977, 1979, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004,2007) |
Tổng số chiến thắng | 202 |
Tổng số vị trí pole | 196 |
Tổng số vòng đua nhanh nhất | 205 |
Scuderia Ferrari là một đội đua ô tô Công thức 1 thuộc công ty sản xuất ô tô Ferrari.
Đội được thành lập năm 1929 và thi đấu cho Alfa Romeo đến năm 1939. Ferrari tham dự Công thức 1 lần đầu tiên năm 1948 với chiếc xe Tipo 125 F1. Tính đến nay, Ferrari là đội đua lâu đời và thành công nhất lịch sử Công thức 1 với 14 lần vô địch cá nhân và 14 lần vô địch đội đua.
Đội đua tham dự giải Công thức 1 năm 2007 gồm Felipe Massa và Kimi Räikkönen.
Ngày 12 tháng 1 năm 2009, Ferrari ra mắt chiếc xe F60.[1]
Các tay đua từng tham gia đội
- Alberto Ascari (1950-1953)
- Juan Manuel Fangio (1956)
- Luigi Villoresi (1950-1953)
- José Froilán González (1951, 1954-1955, 1957, 1960)
- Giuseppe Farina (1952-1955)
- Peter Collins (1956-1958)
- Luigi Musso (1956-1958)
- Mike Hawthorn (1953-1954, 1957-1958)
- Alfonso de Portago (1956-1957)
- Phil Hill (1958-1962)
- Dan Gurney (1959)
- Wolfgang von Trips (1957-1958, 1960-1961)
- Richie Ginther (1960-1961)
- Ricardo Rodriguez (1961-1962)
- Lorenzo Bandini (1962, 1964-1967)
- Pedro Rodríguez (1961-1962)
- Chris Amon (1967-1969)
- Derek Bell (1968-1969)
- Jonathan Williams (1967)
- Ignazio Giunti (1970-1971)
- Clay Regazzoni (1970-1972, 1974-1976)
- Jacky Ickx (1968, 1970-1973)
- Niki Lauda (1974-1977)
- Carlos Reutemann (1977-1978)
- Gilles Villeneuve (1977-1982)
- Jody Scheckter (1979-1980)
- Didier Pironi (1981-1982)
- Mario Andretti (1971-1972, 1982)
- René Arnoux (1983-1985)
- Michele Alboreto (1984-1988)
- Stefan Johansson (1985-1986)
- Nigel Mansell (1989-1990)
- Alain Prost (1990-1991)
- Jean Alesi (1991-1995)
- Ivan Capelli (1992)
- Nicola Larini (1992, 1994)
- Gerhard Berger (1987-1989 và 1993-1995)
- Eddie Irvine (1996-1999)
- Mika Salo (1999)
- Rubens Barrichello (2000-2005)
- Michael Schumacher (1996-2006)
- Felipe Massa (2006-)
- Kimi Räikkönen (2007-2009)
- Fernando Alonso (2010-)
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Scuderia Ferrari. |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Scuderia Ferrari. |