Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4: | Dòng 4: | ||
Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, nguyên thủy dựa theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật. Về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Năm 1958, hệ thống quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được thay đổi và sử dụng gần như ổn định từ đó đến nay. |
Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, nguyên thủy dựa theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật. Về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Năm 1958, hệ thống quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được thay đổi và sử dụng gần như ổn định từ đó đến nay. |
||
Hiện tại, về cơ bản, hệ thống Quân hàm Việt Nam không có quân hàm cấp [[Nguyên soái]], [[Thống chế]] hoặc [[Thống tướng]] như một số nước. Cấp Chuẩn tướng cũng không tồn tại trong hệ thống quân hàm này. Ngược lại, các cấp Thượng tướng, Thượng tá hay Thượng úy của Việt Nam hiện nay lại không tồn tại trong quân đội nhiều nước. Vì vậy, để so sánh cấp bậc tương đương giữa Việt Nam và các quốc gia khác, người ta thường dùng [[ |
Hiện tại, về cơ bản, hệ thống Quân hàm Việt Nam không có quân hàm cấp [[Nguyên soái]], [[Thống chế]] hoặc [[Thống tướng]] như một số nước. Cấp Chuẩn tướng cũng không tồn tại trong hệ thống quân hàm này. Ngược lại, các cấp Thượng tướng, Thượng tá hay Thượng úy của Việt Nam hiện nay lại không tồn tại trong quân đội nhiều nước. Vì vậy, để so sánh cấp bậc tương đương giữa Việt Nam và các quốc gia khác, người ta thường dùng [[danh sách quân hàm]].[[Tập tin:Vietnam People's Army signal.jpg|nhỏ|196x196px|Quân huy Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
||
==Hệ thống Cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam== |
==Hệ thống Cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam== |
||
Phiên bản lúc 07:24, ngày 8 tháng 9 năm 2018
Quân hàm là hệ thống cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Hệ thống cấp bậc này còn được áp dụng trong lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, do đó hệ thống quân hàm này còn được gọi chung là quân hàm lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, nguyên thủy dựa theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật. Về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Năm 1958, hệ thống quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được thay đổi và sử dụng gần như ổn định từ đó đến nay.
Hiện tại, về cơ bản, hệ thống Quân hàm Việt Nam không có quân hàm cấp Nguyên soái, Thống chế hoặc Thống tướng như một số nước. Cấp Chuẩn tướng cũng không tồn tại trong hệ thống quân hàm này. Ngược lại, các cấp Thượng tướng, Thượng tá hay Thượng úy của Việt Nam hiện nay lại không tồn tại trong quân đội nhiều nước. Vì vậy, để so sánh cấp bậc tương đương giữa Việt Nam và các quốc gia khác, người ta thường dùng danh sách quân hàm.
Hệ thống Cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
Theo Lệnh của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 32/2014/L-CTN ngày 09/12/2014, các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như sau:
Quân hàm cho biết cấp bậc và quân chủng của quân nhân.
Màu viền của quân hàm thể hiện các quân chủng:
- Lục quân: màu đỏ tươi
- Không quân và Phòng không: màu xanh da trời
- Hải quân: màu tím than.
- Màu nền là màu vàng
- Quân hàm Bộ đội biên phòng có màu viền là màu đỏ tươi tương tự như Lục quân, nhưng có màu nền xanh lá cây.
- Quân hàm Cảnh sát biển có màu viền vàng nhưng có màu nền là màu xanh dương.
Bậc | Cấp | Lục quân | Phòng không - Không quân | Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Cảnh sát biển |
---|---|---|---|---|---|---|
Sĩ quan | Đại tướng | |||||
Thượng tướng (Đô đốc) |
||||||
Trung tướng (Phó Đô đốc) |
||||||
Thiếu tướng (Chuẩn Đô đốc) |
||||||
Đại tá | ||||||
Thượng tá | ||||||
Trung tá | ||||||
Thiếu tá | ||||||
Đại úy | ||||||
Thượng úy | ||||||
Trung úy | ||||||
Thiếu úy | ||||||
Học viên sĩ quan | Học viên sĩ quan | |||||
Hạ sĩ quan | Thượng sĩ | |||||
Trung sĩ | ||||||
Hạ sĩ | ||||||
Chiến sĩ | Binh nhất | |||||
Binh nhì |
Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
Bậc | Cấp | Lục quân | Phòng không-Không quân | Hải quân | Bộ đội Biên phòng | Cảnh sát biển |
---|---|---|---|---|---|---|
Cấp Tá | Thượng tá | |||||
Trung tá | ||||||
Thiếu tá | ||||||
Cấp Úy | Đại úy | |||||
Thượng úy | ||||||
Trung úy | ||||||
Thiếu úy |
Quân hàm dã chiến của Lục quân
- Quân hàm sĩ quan
-
Đại tướng
-
Thượng tướng
-
Trung tướng
-
Thiếu tướng
-
Đại tá
-
Thượng tá
-
Trung tá
-
Thiếu tá
-
Đại úy
-
Thượng úy
-
Trung úy
-
Thiếu úy
- Quân hàm hạ sĩ quan, học viên sĩ quan
-
Học viên sĩ quan
-
Thượng sĩ
-
Trung sĩ
-
Hạ sĩ
- Quân hàm chiến sĩ
-
Binh nhất
-
Binh nhì