Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Konstantinos III Herakleios”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
n clean up, replaced: → (42), → (25) using AWB
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tên =Konstantinos III
| tên =Konstantinos III
| tước vị =[[Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] của [[Đế quốc Đông La Mã]]
| tước vị =[[Hoàng đế Đông La Mã|Hoàng đế]] của [[Đế quốc Đông La Mã]]
| hình= Solidus-Heraclius-sb0764.jpg
| hình= Solidus-Heraclius-sb0764.jpg
| ghi chú hình =Tiền xu La Mã miêu tả trên mặt là Konstantinos III với cha [[Heraclius|Herakleios]] và em trai [[Heraklonas]]
| ghi chú hình =Tiền xu La Mã miêu tả trên mặt là Konstantinos III với cha [[Heraclius|Herakleios]] và em trai [[Heraklonas]]
| tại vị =Tháng 2, 641 – Tháng 5, 641
| tại vị =Tháng 2, 641 – Tháng 5, 641
| tên đầy đủ =Herakleios Novos Konstantinos
| tên đầy đủ =Herakleios Novos Konstantinos
| tiền nhiệm =[[Heraclius|Herakleios]]
| tiền nhiệm =[[Heraclius|Herakleios]]
| kế nhiệm =[[Heraklonas]]
| kế nhiệm =[[Heraklonas]]
| consort =[[Gregoria]]
| consort =[[Gregoria]]
| con cái =[[Konstans II]]<br>Theodosius<br>Manyanh
| con cái =[[Konstans II]]<br>Theodosius<br>Manyanh
| hoàng tộc =[[Nhà Heraclianus]]
| hoàng tộc =[[Nhà Heraclianus]]
| cha =[[Heraclius]]
| cha =[[Heraclius]]
| mẹ =[[Eudokia (hoàng hậu)|Eudokia]]
| mẹ =[[Eudokia (hoàng hậu)|Eudokia]]
| mất =Tháng 5, 641 (28 hoặc 29 tuổi)
| mất =Tháng 5, 641 (28 hoặc 29 tuổi)
|}}
|}}
'''Konstantinos III''' ({{lang-el|Κωνσταντῖνος Γ΄}}; [[3 tháng 5]], [[612]] – [[20 tháng 4]] hoặc [[24 tháng 5|24]]/[[26 tháng 5]], [[641]]) là [[Hoàng đế Đông La Mã]] được bốn tháng vào năm 641. Ông là con trai cả của Hoàng đế [[Heraclius|Herakleios]] và người vợ đầu tiên [[Eudokia (vợ Herakleios)|Eudokia]].
'''Konstantinos III''' ({{lang-el|Κωνσταντῖνος Γ΄}}; [[3 tháng 5]], [[612]] – [[20 tháng 4]] hoặc [[24 tháng 5|24]]/[[26 tháng 5]], [[641]]) là [[Hoàng đế Đông La Mã]] được bốn tháng vào năm 641. Ông là con trai cả của Hoàng đế [[Heraclius|Herakleios]] và người vợ đầu tiên [[Eudokia (vợ Herakleios)|Eudokia]].
Dòng 39: Dòng 39:


{{Persondata <!-- Metadata: see [[Wikipedia:Persondata]]. -->
{{Persondata <!-- Metadata: see [[Wikipedia:Persondata]]. -->
| NAME = Konstantinos 03
| NAME = Konstantinos 03
| ALTERNATIVE NAMES =
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION =
| SHORT DESCRIPTION =
| DATE OF BIRTH = 612
| DATE OF BIRTH = 612
| PLACE OF BIRTH =
| PLACE OF BIRTH =
| DATE OF DEATH = 641
| DATE OF DEATH = 641
| PLACE OF DEATH =
| PLACE OF DEATH =
}}
}}
{{DEFAULTSORT:Konstantinos 03 (Hoàng đế Đông La Mã)}}
{{DEFAULTSORT:Konstantinos 03 (Hoàng đế Đông La Mã)}}
{{thời gian sống|612|641}}
[[Thể loại:Sinh năm 612]]
[[Thể loại:Mất năm 641]]
[[Thể loại:Nhà Heraclianus]]
[[Thể loại:Nhà Heraclianus]]
[[Thể loại:Chết vì ho lao]]
[[Thể loại:Chết vì ho lao]]

Phiên bản lúc 11:47, ngày 16 tháng 9 năm 2018

Konstantinos III
Hoàng đế của Đế quốc Đông La Mã
Tiền xu La Mã miêu tả trên mặt là Konstantinos III với cha Herakleios và em trai Heraklonas
Tại vịTháng 2, 641 – Tháng 5, 641
Tiền nhiệmHerakleios
Kế nhiệmHeraklonas
Thông tin chung
MấtTháng 5, 641 (28 hoặc 29 tuổi)
Hậu duệKonstans II
Theodosius
Manyanh
Tên đầy đủ
Herakleios Novos Konstantinos
Hoàng tộcNhà Heraclianus
Thân phụHeraclius
Thân mẫuEudokia

Konstantinos III (tiếng Hy Lạp: Κωνσταντῖνος Γ΄; 3 tháng 5, 61220 tháng 4 hoặc 24/26 tháng 5, 641) là Hoàng đế Đông La Mã được bốn tháng vào năm 641. Ông là con trai cả của Hoàng đế Herakleios và người vợ đầu tiên Eudokia.

Tên khai sinh của Konstantinos là Herakleios Novos Konstantinos (tiếng Hy Lạp: Ἡράκλειος νέος Κωνσταντῖνος), cũng là tên chính thức cho triều đại của ông. Cái tên Konstantinos được đưa vào trong các thư tịch cuối thời Đông La Mã là viết tắt của Hoàng đế và đã trở thành tiêu chuẩn trong sử học hiện đại. Trong thuật ngữ về danh pháp hoàng đế chính thức, đế hiệu "Konstantinos III" trông hợp hơn cho con trai của ông là Konstans II (trị vì 641 - 668).

Konstantinos được cha mình đưa lên làm đồng hoàng đế vào ngày 22 tháng 1 năm 613 và một thời gian ngắn sau khi đã đính hôn với người em họ Gregoria, con gái của Nicetas, người anh em họ đầu tiên của Heraclius. Khi hai vợ chồng là anh em họ thứ hai, hôn nhân về lý mà nói được xem là loạn luân, thế nhưng sự suy xét này lại bị đè nặng bởi những lợi ích của việc hôn nhân trong gia đình dòng tộc. Hơn nữa, bất hợp pháp của nó dần trở nên vô nghĩa so với việc Herakleios kết hôn với cô cháu gái Martina cùng một năm. Konstantinos và Gregoria kết hôn vào năm 629 hoặc có thể đầu năm 630, cả hai vợ chồng có với nhau hai đứa con trai, đứa đầu tiên Konstans II sinh vào cùng năm đó và đứa tiếp theo là Theodosios. Họ còn có một đứa con gái tên là Manyanh sau này kết hôn với vị vua Ba Tư cuối cùng của nhà SassanidYazdgerd III.

Konstantinos trở thành Hoàng đế lớn khi cha ông qua đời vào năm 641. Ông trị vì cùng với người em cùng cha khác mẹ Heraklonas, con trai của Martina. Những người ủng hộ hoàng đế thì sợ rằng nếu để hai mẹ con Martina cùng tham gia trị vì, có thể âm mưu loại trừ ông để độc chiếm ngôi vị và thao túng triều chính, khiến viên quan trông coi quốc khố Philagrius đã khuyên hoàng đế nên viết thư cho quân đội, thông báo cho họ rằng Konstantinos sắp chết và yêu cầu họ giúp đỡ trong việc bảo vệ các quyền lợi cho đứa con của hoàng đế. Ngoài ra ông còn gửi một khoản tiền lớn tới hơn hai triệu solidi (tiền vàng) cho một sĩ quan phụ tá của Philagrius là Valentinus, nhằm phân phát cho những người lính để thuyết phục họ đảm bảo sự kế thừa cho con trai của Konstantinos sau khi ông mất. Quả thực, ông chết vì bệnh lao chỉ sau bốn tháng, để lại Heraklonas là hoàng đế duy nhất. Khi có tin đồn rằng Martina đã đầu độc ông khiến phe chủ mưu liền tiến hành binh biến lật đổ Heraklonas và Martina rồi tôn Konstans II làm đồng hoàng đế, riêng số phận của hai mẹ con Martina thì được phe nổi dậy tha chết nhưng họ lại bị nhục hình và trục xuất ra đảo Rhodes.

Tham khảo

Tư liệu liên quan tới Heraclius Constantine tại Wikimedia Commons

Konstantinos III Herakleios
Sinh: , 612 Mất: , 641
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Herakleios
Hoàng đế Đông La Mã
613–641
với Herakleios, 613–641
Heraklonas, 641
Kế nhiệm
Heraklonas