Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rap chiến”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22: Dòng 22:
[[File:Rapbattle-shimbashi-japan-june3-2017.ogv|nhỏ|Rap chiến trên đường phố [[Nhật Bản]], năm 2017]]
[[File:Rapbattle-shimbashi-japan-june3-2017.ogv|nhỏ|Rap chiến trên đường phố [[Nhật Bản]], năm 2017]]
'''Rap chiến''' (tiếng Anh: '''battle rap''' hay '''rap battling'''<ref name="Edwards, Paul 2009, p MC">Edwards, Paul, 2009, p. 25.</ref>) là một dạng hát [[rap]] sử dụng những ca từ mang tính phóng đại, thể hiện cái tôi hoặc đâm chọc, xúc phạm người khác. Phổ biến nhất, rap chiến có thể thấy trong những màn đấu khẩu bằng rap, trong đó, hai hay nhiều người thi với nhau theo lượt xem ai có khả năng rap ngẫu hứng và sáng tạo hơn ([[freestyle]]). Rap chiến cũng xuất hiện trong các bài hát, album của một rapper.<ref name="Edwards, Paul p MC">Edwards, Paul, 2009, p. 27.</ref><ref name="tinsley">{{cite news|last=Tinsley|first=Justin|title=The Grammy-nominated Cassius Clay|url=https://theundefeated.com/features/muhammad-ali-i-am-the-greatest-album/|work=[[The Undefeated (website)|The Undefeated]]|date=June 8, 2016}}</ref>
'''Rap chiến''' (tiếng Anh: '''battle rap''' hay '''rap battling'''<ref name="Edwards, Paul 2009, p MC">Edwards, Paul, 2009, p. 25.</ref>) là một dạng hát [[rap]] sử dụng những ca từ mang tính phóng đại, thể hiện cái tôi hoặc đâm chọc, xúc phạm người khác. Phổ biến nhất, rap chiến có thể thấy trong những màn đấu khẩu bằng rap, trong đó, hai hay nhiều người thi với nhau theo lượt xem ai có khả năng rap ngẫu hứng và sáng tạo hơn ([[freestyle]]). Rap chiến cũng xuất hiện trong các bài hát, album của một rapper.<ref name="Edwards, Paul p MC">Edwards, Paul, 2009, p. 27.</ref><ref name="tinsley">{{cite news|last=Tinsley|first=Justin|title=The Grammy-nominated Cassius Clay|url=https://theundefeated.com/features/muhammad-ali-i-am-the-greatest-album/|work=[[The Undefeated (website)|The Undefeated]]|date=June 8, 2016}}</ref>

== Xem thêm ==

* [[Bài hát công kích]] (diss track)


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 08:28, ngày 1 tháng 10 năm 2018

Rap chiến trên đường phố Nhật Bản, năm 2017

Rap chiến (tiếng Anh: battle rap hay rap battling[1]) là một dạng hát rap sử dụng những ca từ mang tính phóng đại, thể hiện cái tôi hoặc đâm chọc, xúc phạm người khác. Phổ biến nhất, rap chiến có thể thấy trong những màn đấu khẩu bằng rap, trong đó, hai hay nhiều người thi với nhau theo lượt xem ai có khả năng rap ngẫu hứng và sáng tạo hơn (freestyle). Rap chiến cũng xuất hiện trong các bài hát, album của một rapper.[2][3]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Edwards, Paul, 2009, p. 25.
  2. ^ Edwards, Paul, 2009, p. 27.
  3. ^ Tinsley, Justin (8 tháng 6 năm 2016). “The Grammy-nominated Cassius Clay”. The Undefeated.

Đọc thêm

  • 8 Mile. Dir. Curtis Hanson. DVD. March 18, 2003Larro
  • Alan Light; et al. October 1999. The Vibe History of Hip Hop.
  • All Rapped Up. Dir. Steven Gregory, Eric Holmberg. Perf. Eric Holmber, Garland Hunt. Videocassette. 1991.
  • Blow, Kurtis. Kurtis Blow Presents: The History of Rap, Vol. 1: The Genesis (liner notes). Kurtis Blow Presents: The History Of Rap, Vol. 1: The Genesis.
  • Brian, Cross. It's Not About a Salary. London; New York: Verso, 1993 [i.e. 1994].
  • Freestyle: The Art of Rhyme. Dir. Kevin Fitzgerald. DVD. 2004.
  • Bodied. Dir. Joseph Kahn, Eminem. Film 2017

Bản mẫu:Hiphop