Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hợp tử”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Zygote
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
{{Infobox embryology
Một '''hợp tử '''là một tế bào [[Sinh vật nhân thực|nhân thực]] được hình thành bởi một sự kiện [[thụ tinh]] giữa hai [[giao tử]]. [[Bộ gen]] của hợp tử là sự kết hợp của ADN của mỗi giao tử, và chứa tất cả thông tin di truyền cần thiết để hình thành nên một cá thể mới. Ở các sinh vật đa bào, hợp tử là giai đoạn phát triển sớm nhất. Ở sinh vật đơn bào, hợp tử có thể phân chia vô tính thông qua [[nguyên phân]] để sinh sản ra con cháu giống y hệt bố mẹ.
| Name = Hợp tử (tế bào)
| Latin =
| Image = Gray3.png
| Caption =
| Image2 =
| Caption2 =
| System =
| CarnegieStage =
| Days = 0
| Precursor = [[Giao tử]]
| GivesRiseTo = [[Phôi dâu]]
}}
Một '''hợp tử '''là một tế bào [[Sinh vật nhân thực|nhân thực]] được hình thành bởi một sự kiện [[thụ tinh]] giữa hai [[giao tử]]. [[Bộ gen]] của hợp tử là sự kết hợp của ADN của mỗi giao tử, và chứa tất cả thông tin di truyền cần thiết để hình thành nên một cá thể mới. Ở các sinh vật đa bào, hợp tử là giai đoạn phát triển sớm nhất. Ở sinh vật đơn bào, hợp tử có thể phân chia vô tính thông qua [[nguyên phân]] để sinh sản ra con cháu giống y hệt bố mẹ.


Oscar Hertwig  Richard Hertwig đã có những phát hiện đầu tiên về sự hình thành hợp tử ở động vật.
Oscar Hertwig Richard Hertwig đã có những phát hiện đầu tiên về sự hình thành hợp tử ở động vật.


== Thực vật ==
== Thực vật ==
Ở thực vật, hợp tử có thể là đa bội nếu việc thụ tinh diễn ra giữa những giao tử không giảm đi trong giảm phân.
Ở thực vật, hợp tử có thể là đa bội nếu việc thụ tinh diễn ra giữa những giao tử không giảm đi trong giảm phân.


 [[Thực vật có phôi|thực vật trên cạn]], hợp tử được hình thành bên trong một buồng gọi là túi giao tử cái. Ở những loài thực vật không có hạt, túi giao tử cái thường có hình dạng cái bình, có cổ bình rỗng để tinh bào tiến vào. Khi hợp tử phân chia và phát triển, nó làm vậy bên trong túi giao tử cái.
[[Thực vật có phôi|thực vật trên cạn]], hợp tử được hình thành bên trong một buồng gọi là túi giao tử cái. Ở những loài thực vật không có hạt, túi giao tử cái thường có hình dạng cái bình, có cổ bình rỗng để tinh bào tiến vào. Khi hợp tử phân chia và phát triển, nó làm vậy bên trong túi giao tử cái.


== Con người ==
== Con người ==
Trong thụ tinh ở người, một trứng được phóng ra (một noãn bào thứ cấp đơn bội với những bản sao nhiễm sắc thể sao chép) và một tinh bào đơn bội (giao tử [[Giống đực|đực]])—kết hợp lại để hình thành nên một tế bào lưỡng bội 2n duy nhất gọi là hợp tử.<ref>[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/69084/blastomere Blastomere Encyclopædia Britannica] Error in webarchive template: Check <code style="color:inherit; border:inherit; padding:inherit;">&#x7C;url=</code> value. Empty.
Trong thụ tinh ở người, một trứng được phóng ra (một noãn bào thứ cấp đơn bội với những bản sao nhiễm sắc thể sao chép) và một tinh bào đơn bội (giao tử [[Giống đực|đực]])—kết hợp lại để hình thành nên một tế bào lưỡng bội 2n duy nhất gọi là hợp tử.<ref>[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/69084/blastomere Blastomere Encyclopædia Britannica] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20130928075445/http://www.britannica.com/EBchecked/topic/69084/blastomere |date=2013-09-28 }}. Encyclopædia Britannica Online. Encyclopædia Britannica Inc., 2012. Web. 06 Feb. 2012.</ref>

[[Thể loại:Lỗi bản mẫu Webarchive]]
. Encyclopædia Britannica Online. Encyclopædia Britannica Inc., 2012. Web. 06 Feb. 2012.</ref>


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{reflist}}
{{reflist}}
{| class="wikitable succession-box" style="margin: 0.5em auto 10px; font-size: 95%; clear: both;"
{| class="wikitable succession-box" style="margin: 0.5em auto 10px; font-size: 95%; clear: both;"
| id="123" rowspan="1" style="width:30%;" |Preceded&nbsp;by<br />Oocyte + Sperm
| id="123" rowspan="1" style="width:30%; text-align: center;" |Trước<br />Noãn bào + Tinh trùng
| id="127" rowspan="1" style="width: 40%; text-align: center;" |''' Stages of human development'''<br />Zygote
| id="127" rowspan="1" style="width: 40%; text-align: center;" |''' Các giai đoạn phát triển của người'''<br />Hợp tử
| id="130" rowspan="1" style="width: 30%; text-align: center;" |Succeeded&nbsp;by<br />[[Phôi|Embryo]]
| id="130" rowspan="1" style="width: 30%; text-align: center;" |Sau<br />[[Phôi]]
|}
|}
[[Thể loại:Sinh học phát triển]]
[[Thể loại:Sinh học phát triển]]

Phiên bản lúc 07:00, ngày 3 tháng 10 năm 2018

Hợp tử (tế bào)
Chi tiết
Các ngày0
Tiền thânGiao tử
Làm phát sinhPhôi dâu
Định danh
MeSHD015053
TEBản mẫu:TerminologiaEmbryologica
FMA72395
Thuật ngữ giải phẫu

Một hợp tử là một tế bào nhân thực được hình thành bởi một sự kiện thụ tinh giữa hai giao tử. Bộ gen của hợp tử là sự kết hợp của ADN của mỗi giao tử, và chứa tất cả thông tin di truyền cần thiết để hình thành nên một cá thể mới. Ở các sinh vật đa bào, hợp tử là giai đoạn phát triển sớm nhất. Ở sinh vật đơn bào, hợp tử có thể phân chia vô tính thông qua nguyên phân để sinh sản ra con cháu giống y hệt bố mẹ.

Oscar Hertwig và Richard Hertwig đã có những phát hiện đầu tiên về sự hình thành hợp tử ở động vật.

Thực vật

Ở thực vật, hợp tử có thể là đa bội nếu việc thụ tinh diễn ra giữa những giao tử không giảm đi trong giảm phân.

thực vật trên cạn, hợp tử được hình thành bên trong một buồng gọi là túi giao tử cái. Ở những loài thực vật không có hạt, túi giao tử cái thường có hình dạng cái bình, có cổ bình rỗng để tinh bào tiến vào. Khi hợp tử phân chia và phát triển, nó làm vậy bên trong túi giao tử cái.

Con người

Trong thụ tinh ở người, một trứng được phóng ra (một noãn bào thứ cấp đơn bội với những bản sao nhiễm sắc thể sao chép) và một tinh bào đơn bội (giao tử đực)—kết hợp lại để hình thành nên một tế bào lưỡng bội 2n duy nhất gọi là hợp tử.[1]


Tham khảo

  1. ^ Blastomere Encyclopædia Britannica Lưu trữ 2013-09-28 tại Wayback Machine. Encyclopædia Britannica Online. Encyclopædia Britannica Inc., 2012. Web. 06 Feb. 2012.
Trước
Noãn bào + Tinh trùng
Các giai đoạn phát triển của người
Hợp tử
Sau
Phôi