Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các Lãnh thổ Tây Bắc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi 31450680 của Bangtan09092003 (thảo luận) dịch máy |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
Số ghế Hạ viện = 1 | |
Số ghế Hạ viện = 1 | |
||
Số ghế Thượng viện = 1 | |
Số ghế Thượng viện = 1 | |
||
Mã ISO = CA-NT | |
Mã ISO = CA-NT |{{ |
||
Website = www.gov.nt.ca |
Website = www.gov.nt.ca |
||
}} |
}} |
||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
Nằm ở [[Bắc Canada]], lãnh thổ này tiếp giáp [[Yukon]] về phía tây, [[Nunavut]] về phía đông (hai lãnh thổ khác của Canada), [[British Columbia]] về phía tây nam, [[Alberta]] về phía nam và [[Saskatchewan]] về phía đông nam. Lãnh thổ này có diện tích {{km2 to sq mi|1140835|precision=0|spell=UK|wiki=yes}} và dân số 41.464 theo cuộc [[điều tra dân số Canada 2006]], tăng 11,0% so với năm 2001. Thủ phủ của lãnh thổ này là [[Yellowknife, Northwest Territories|Yellowknife]] từ năm 1967. |
Nằm ở [[Bắc Canada]], lãnh thổ này tiếp giáp [[Yukon]] về phía tây, [[Nunavut]] về phía đông (hai lãnh thổ khác của Canada), [[British Columbia]] về phía tây nam, [[Alberta]] về phía nam và [[Saskatchewan]] về phía đông nam. Lãnh thổ này có diện tích {{km2 to sq mi|1140835|precision=0|spell=UK|wiki=yes}} và dân số 41.464 theo cuộc [[điều tra dân số Canada 2006]], tăng 11,0% so với năm 2001. Thủ phủ của lãnh thổ này là [[Yellowknife, Northwest Territories|Yellowknife]] từ năm 1967. |
||
Các đặc điểm nổi bật về địa lý của lãnh thổ này có các hồ [[Hồ Gấu lớn|Gấu Lớn]] và [[Hồ Great Slave|hồ Slave Lớn]] cũng như [[sông Mackenzie]] và các hẻm núi [[Vườn quốc gia Nahanni|sông Nahanni]], một [[Vườn quốc gia Canada|vườn quốc gia]] đồng thời là một [[di sản thế giới]] được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận. [[ |
Các đặc điểm nổi bật về địa lý của lãnh thổ này có các hồ [[Hồ Gấu lớn|Gấu Lớn]] và [[Hồ Great Slave|hồ Slave Lớn]] cũng như [[sông Mackenzie]] và các hẻm núi [[Vườn quốc gia Nahanni|sông Nahanni]], một [[Vườn quốc gia Canada|vườn quốc gia]] đồng thời là một [[di sản thế giới]] được [[Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc|UNESCO]] công nhận. [[Quần đảo Bắc Cực thuộc Canada|Quần đảo Bắc Cực]] bao gồm [[đảo Banks]], [[bán đảo Parry]], [[đảo Prince Patrick]], và các vùng thuộc [[đảo Victoria]] và [[đảo Melville, Canada|đảo Melville]]. Điểm cao nhất là [[núi Nirvana]] gần giáp với [[Yukon|Lãnh thổ Yukon]] với độ cao 2.773 mét (9.098 ft). |
||
}} |
|||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{thể loại Commons-inline|Northwest Territories}} |
{{thể loại Commons-inline|Northwest Territories}} |
Phiên bản lúc 11:41, ngày 13 tháng 10 năm 2018
| |||||
Khẩu hiệu: Không có | |||||
Tỉnh bang và lãnh thổ của Canada | |||||
Thủ phủ | Yellowknife | ||||
Thành phố lớn nhất | Yellowknife | ||||
Thủ hiến | Joe Handley (Chính phủ theo kiểu consensus, không có đảng) | ||||
Đại diện Nữ Hoàng | Tony Whitford | ||||
Diện tích | 1.346.106 km² (thứ 3) | ||||
- Đất | 1.183.085 km² | ||||
- Nước | 163.021 km² (12,11%) | ||||
Dân số (2005) | |||||
- Dân số | 42.944 (thứ 11) | ||||
- Mật độ dân số | 0,03 /km² (thứ 12) | ||||
Ngày gia nhập Canada | |||||
- Ngày tháng | 1870 | ||||
- Thứ tự | Thứ 5 | ||||
Múi giờ | UTC-7 | ||||
Đại diện trong Quốc Hội | |||||
- Số ghế Hạ viện | 1 | ||||
- Số ghế Thượng viện | 1 | ||||
Viết tắt | |||||
- Bưu điện | NT | ||||
- ISO 3166-2 | CA-NT | ||||
Tiền tố cho bưu điện | X | ||||
Website | {{{Website}}} |
Tham khảo
Tư liệu liên quan tới Northwest Territories tại Wikimedia Commons
Tỉnh và lãnh thổ tự trị của Canada | |||
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Các Lãnh thổ Tây Bắc. |