Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân ủy Trung ương (Việt Nam)”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 100: | Dòng 100: | ||
*# Đại tướng [[Ngô Xuân Lịch]], [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam]], Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]]. Hiện nay ông là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nhiệm kỳ (2016 - 2021) thay Đại tướng Phùng Quang Thanh, nghĩ Chính sách. |
*# Đại tướng [[Ngô Xuân Lịch]], [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam]], Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương]]. Hiện nay ông là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nhiệm kỳ (2016 - 2021) thay Đại tướng Phùng Quang Thanh, nghĩ Chính sách. |
||
*# Đại tướng [[Đỗ Bá Tỵ]], [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng tham mưu trưởng]] kiêm [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,]] Hiện nay ông là Phó Chủ tịch Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021). |
*# Đại tướng [[Đỗ Bá Tỵ]], [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng tham mưu trưởng]] kiêm [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng,]] Hiện nay ông là Phó Chủ tịch Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021). |
||
*# Thượng tướng [[Nguyễn Thành Cung (thượng tướng)|Nguyễn Thành Cung]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. |
*# Thượng tướng [[Nguyễn Thành Cung (thượng tướng)|Nguyễn Thành Cung]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. (2011-2016) |
||
* Ủy viên: |
* Ủy viên: |
||
*# Thượng tướng [[Trương Quang Khánh]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. |
*# Thượng tướng [[Trương Quang Khánh]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. (2009-2016) |
||
*# Đô đốc [[Nguyễn Văn Hiến]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh [[Quân chủng Hải quân Việt Nam|Quân chủng Hải quân]]. |
*# Đô đốc [[Nguyễn Văn Hiến]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh [[Quân chủng Hải quân Việt Nam|Quân chủng Hải quân]].(2004-2015) |
||
*# Thượng tướng [[Lê Hữu Đức (thượng tướng)|Lê Hữu Đức]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
*# Thượng tướng [[Lê Hữu Đức (thượng tướng)|Lê Hữu Đức]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010-2016) |
||
*# Thượng tướng [[Nguyễn Chí Vịnh]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
*# Thượng tướng [[Nguyễn Chí Vịnh]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-nay) |
||
*# Thượng tướng [[Bế Xuân Trường]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng |
*# Thượng tướng [[Bế Xuân Trường]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh QK1(2010-2014) |
||
*# Thượng tướng [[Võ Trọng Việt]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Hiện nay, ông là Chủ nhiệm Uỷ ban QP-AN của Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021). |
*# Thượng tướng [[Võ Trọng Việt]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Hiện nay, ông là Chủ nhiệm Uỷ ban QP-AN của Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021). Tư lệnh BDBP (2012-2015) |
||
*# Trung tướng [[Lê Chiêm]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Trung tướng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 5. |
*# Trung tướng [[Lê Chiêm]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Trung tướng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 5. (2010-2015) |
||
*# Trung tướng [[Trần Đơn]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 7. |
*# Trung tướng [[Trần Đơn]], Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 7.(2011-2015) |
||
*# Thượng tướng [[Mai Quang Phấn]], [[Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]] [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
*# Thượng tướng [[Mai Quang Phấn]], [[Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị]] [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] (2012-nay) Chính ủy QK4 (2005-2012) |
||
*# Thượng tướng [[Phương Minh Hòa]], Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
*# Thượng tướng [[Phương Minh Hòa]], Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] (2015-2016) Tư lệnh QC PKKQ(2010-2015) |
||
*# Thượng tướng [[Lương Cường]], Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]. Hiện nay ông là [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam]] thay Đại tướng Ngô Xuân Lịch được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
*# Thượng tướng [[Lương Cường]], Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]. Hiện nay ông là [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam]] thay Đại tướng Ngô Xuân Lịch được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng |
||
*# Thượng tướng [[Phạm Xuân Hùng]], [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]] [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] |
*# Thượng tướng [[Phạm Xuân Hùng]], [[Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Phó Tổng tham mưu trưởng]] [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]] (2008-2016) |
||
*# Thượng tướng [[Võ Tiến Trung]], Phó Bí thư Đảng ủy, Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] |
*# Thượng tướng [[Võ Tiến Trung]], Phó Bí thư Đảng ủy, Giám đốc [[Học viện Quốc phòng (Việt Nam)|Học viện Quốc phòng]] (2010-2016) |
||
*#Trung tướng [[Nguyễn Phương Nam]], Phó Tổng tham mưu trưởng [[Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đội nhân dân Việt Nam]]. nguyên Tư lệnh QK9 (2011-2015) |
|||
*# Trung tướng [[Dương Đức Hòa]], Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh [[Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]] |
*# Trung tướng [[Dương Đức Hòa]], Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh [[Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 2]] |
||
Phiên bản lúc 23:01, ngày 24 tháng 10 năm 2018
Thành viên | |
Bí thư | Nguyễn Phú Trọng |
---|---|
Phó Bí thư | Đại tướng Ngô Xuân Lịch |
Ủy viên Thường vụ (6) | Nguyễn Xuân Phúc Thượng tướng Lương Cường Thượng tướng Phan Văn Giang Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh Thượng tướng Trần Đơn |
Cơ cấu tổ chức | |
Cơ quan chủ quản | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam |
Chức năng | Cơ quan lãnh đạo Đảng quân sự tối cao các lực lượng vũ trang |
Cấp hành chính | Cấp Trung ương |
Văn bản Ủy quyền | Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam |
Quy định-Luật tổ chức | Hiến pháp Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật | Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương |
Cơ quan dưới quyền | |
Cơ quan giúp việc | Văn phòng Quân ủy Trung ương-Văn phòng Bộ Quốc phòng |
Cơ quan chính trị | Tổng cục chính trị |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Địa chỉ | Bộ Quốc phòng |
Lịch sử | |
Thành lập | 1946 |
1946-1948 | Trung ương Quân ủy |
1952-1961 | Tổng Quân ủy |
1961-1982 | Quân ủy Trung ương |
1985-2011 | Đảng ủy Quân sự Trung ương |
2011-nay | Quân ủy Trung ương |
Quân ủy Trung ương Việt Nam là cơ quan lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong Quân đội nhân dân Việt Nam, là cơ quan nghiên cứu đề xuất với Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam những vấn đề về đường lối, nhiệm vụ quân sự và quốc phòng; kế hoạch phòng thủ đất nước; phương hướng và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân; cơ chế lãnh đạo của đảng với Quân đội nhân dân Việt Nam.
Quân uỷ Trung ương có trách nhiệm phối hợp và hướng dẫn các cấp uỷ trực thuộc Trung ương thực hiện các nghị quyết, chỉ thị của Đảng về quân sự, quốc phòng. Quân uỷ Trung ương trực tiếp lãnh đạo xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh toàn diện, xây dựng các tổ chức đảng trong quân đội trong sạch, vững mạnh. Thông qua các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đảng, công tác chính trị, Quân uỷ Trung ương bảo đảm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội.
Quân uỷ Trung ương thực hiện chế độ quyết định tập thể đối với vấn đề lớn như chủ trương, chương trình, kế hoạch thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, các biện pháp xây dựng quân đội, quyết định các vấn đề về công tác cán bộ trong quân đội. Quân uỷ Trung ương chỉ đạo Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và thông qua Tổng cục chính trị chỉ đạo các Đảng bộ và hệ thống chính uỷ, chính trị viên, cơ quan chính trị các cấp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị nhằm xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức.[1][2]
Theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, Quân ủy Trung ương do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định, bao gồm một số ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam công tác trong quân đội và một số ủy viên trung ương Đảng công tác ngoài quân đội, đặt dưới sự lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam mà trực tiếp, thường xuyên là Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.[3][4][5]
Lịch sử
Để đối phó với thù trong giặc ngoài, bảo vệ thành quả của cách mạng, ngay sau khi giành được chính quyền, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt coi trọng nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân, xây dựng và củng cố quốc phòng. Để lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt lực lượng vũ trang nhân dân, tháng 1 năm 1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định thành lập Trung ương Quân ủy.[6]
Tên gọi qua các thời kỳ
Tháng 1 năm 1946, thành lập Trung ương Quân ủy.[6]
Tháng 10 năm 1948, bãi bỏ Trung ương Quân ủy. Thành lập Tổng Chính ủy
Tháng 5 năm 1952, thiết lập lại Tổng Quân ủy[7]
Tháng 1 năm 1961 đổi tên thành Quân ủy Trung ương
Tháng 12 năm 1982, bãi bỏ Quân ủy Trung ương
Ngày 4 tháng 7 năm 1985 thiết lập lại Đảng ủy Quân sự Trung ương[8]
Năm 2011, đổi tên thành Quân ủy Trung ương.[9][10][11]
Tổ chức
- Đứng đầu Quân ủy Trung ương là Bí thư Quân ủy Trung ương do Tổng Bí thư kiêm nhiệm. Phó Bí thư Quân ủy Trung ương do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm nhiệm.
- Thường vụ Quân ủy Trung ương tùy từng thời kỳ quyết định số lượng nhân sự thường gồm có Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng tham mưu trưởng và Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách công tác Chính trị.
- Uỷ viên Quân ủy Trung ương (14-15 người) gồm có: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh Quân chủng (Quân chủng Hải quân, Phòng không - Không quân, Bộ đội Biên phòng), Tư lệnh Quân khu, Giám đốc Học viện Quốc phòng
Quân ủy Trung ương có các cơ quan giúp việc như sau:
Quân ủy Trung ương (2015-2020)
Quân ủy Trung ương nhiệm kỳ 2015-2020 được kiện toàn ngày 29/4/2016. Danh sách thành viên Quân ủy Trung ương gồm 23 thành viên:
- Bí thư: Nguyễn Phú Trọng, Uỷ viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Phó Bí thư: Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Uỷ viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ủy viên Thường vụ:
- Nguyễn Xuân Phúc, Uỷ viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ.
- Thượng tướng Lương Cường, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
- Thượng tướng Phan Văn Giang, Uỷ viên Trung ương Đảng, Tổng tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh, Uỷ viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Thượng tướng Trần Đơn, Uỷ viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
- Ủy viên:
- Thượng tướng Bế Xuân Trường, Uỷ viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Thượng tướng Lê Chiêm, Uỷ viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Thượng tướng Nguyễn Trọng Nghĩa, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Thượng tướng Nguyễn Phương Nam, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
- Trung tướng Vũ Hải Sản, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 3.
- Trung tướng Nguyễn Tân Cương, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 4.
- Trung tướng Trần Quang Phương, Bí thư Đảng ủy, Chính uỷ Quân khu 5
- Trung tướng Võ Minh Lương, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 7.
- Thiếu tướng Huỳnh Chiến Thắng, Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Quân khu 9.
- Phó đô đốc Phạm Hoài Nam, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân chủng Hải quân.
- Trung tướng Lê Huy Vịnh, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân.
- Trung tướng Hoàng Xuân Chiến, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
- Trung tướng Trần Việt Khoa, Phó Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Học viện Quốc phòng.
Quân ủy Trung ương (2010-2015)
- Bí thư: Nguyễn Phú Trọng, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Phó Bí thư: Đại tướng Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
- Ủy viên Thường vụ:
- Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước (từ 2012 - 2016 )
- Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng Chính phủ (từ 2012 - 2016)
- Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương. Hiện nay ông là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng nhiệm kỳ (2016 - 2021) thay Đại tướng Phùng Quang Thanh, nghĩ Chính sách.
- Đại tướng Đỗ Bá Tỵ, Tổng tham mưu trưởng kiêm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Hiện nay ông là Phó Chủ tịch Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021).
- Thượng tướng Nguyễn Thành Cung, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. (2011-2016)
- Ủy viên:
- Thượng tướng Trương Quang Khánh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng. (2009-2016)
- Đô đốc Nguyễn Văn Hiến, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh Quân chủng Hải quân.(2004-2015)
- Thượng tướng Lê Hữu Đức, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010-2016)
- Thượng tướng Nguyễn Chí Vịnh, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2009-nay)
- Thượng tướng Bế Xuân Trường, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tư lệnh QK1(2010-2014)
- Thượng tướng Võ Trọng Việt, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Hiện nay, ông là Chủ nhiệm Uỷ ban QP-AN của Quốc hội, nhiệm kỳ (2016 - 2021). Tư lệnh BDBP (2012-2015)
- Trung tướng Lê Chiêm, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Trung tướng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 5. (2010-2015)
- Trung tướng Trần Đơn, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Nguyên Tư lệnh Quân khu 7.(2011-2015)
- Thượng tướng Mai Quang Phấn, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2012-nay) Chính ủy QK4 (2005-2012)
- Thượng tướng Phương Minh Hòa, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2015-2016) Tư lệnh QC PKKQ(2010-2015)
- Thượng tướng Lương Cường, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam. Hiện nay ông là Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam thay Đại tướng Ngô Xuân Lịch được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Thượng tướng Phạm Xuân Hùng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (2008-2016)
- Thượng tướng Võ Tiến Trung, Phó Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Học viện Quốc phòng (2010-2016)
- Trung tướng Nguyễn Phương Nam, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. nguyên Tư lệnh QK9 (2011-2015)
- Trung tướng Dương Đức Hòa, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 2
Bí thư qua các thời kỳ
Xem thêm: Bí thư Quân ủy Trung ương
Xem thêm
- Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam
- Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
- Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam
Chú thích
- ^ “Quân ủy Trung ương”.
- ^ “Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Quân đội nhân dân và nền quốc phòng”.
- ^ “Quân ủy Trung ương gặp mặt truyền thống 70 năm thành lập”.
- ^ “hương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.
- ^ “Chương VI: Tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an Nhân dân Việt Nam”.
- ^ a b “Xây dựng tiềm lực và củng cố quốc phòng, chuẩn bị kháng chiến”.
- ^ “Về tổ chức Bộ Quốc phòng-Tổng tư lệnh”.
- ^ “Bộ Chính trị làm việc với Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương - Tạo thế chủ động trong mọi tình huống”.
- ^ “Quân ủy Trung ương tổ chức quán triệt, triển khai Chỉ thị 36 của Bộ Chính trị”.
- ^ “Xây dựng quân đội vững mạnh về chính trị, nâng cao sức mạnh chiến đấu”.
- ^ “Quân ủy Trung ương kiện toàn nhân sự”.