Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Mùi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bỏ liên kết đến "1 tháng 2": 1. (TW) |
n Đã lùi lại sửa đổi của Người đấu tranh vì dân chủ2 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của ThitxongkhoiAWB Thẻ: Lùi tất cả |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
*[[1931]] ([[17 tháng 2]], 1931 – [[6 tháng 2]], 1932) |
*[[1931]] ([[17 tháng 2]], 1931 – [[6 tháng 2]], 1932) |
||
*[[1991]] ([[15 tháng 2]], 1991 – [[4 tháng 2]], 1992) |
*[[1991]] ([[15 tháng 2]], 1991 – [[4 tháng 2]], 1992) |
||
*[[2051]] ([[11 tháng 2]], 2051 – 1 tháng 2, 2052) |
*[[2051]] ([[11 tháng 2]], 2051 – [[1 tháng 2]], 2052) |
||
*[[2111]] |
*[[2111]] |
||
*[[2171]] |
*[[2171]] |
Phiên bản lúc 08:13, ngày 20 tháng 11 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tân Mùi (chữ Hán: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Tân (Kim âm) và địa chi Mùi (cừu/dê). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Nhâm Thân và sau Canh Ngọ.
Các năm Tân Mùi
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Tân Mùi (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1751
- 1811
- 1871
- 1931 (17 tháng 2, 1931 – 6 tháng 2, 1932)
- 1991 (15 tháng 2, 1991 – 4 tháng 2, 1992)
- 2051 (11 tháng 2, 2051 – 1 tháng 2, 2052)
- 2111
- 2171