Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Spycker”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Robot: Thay bản mẫu |
n r2.4.6) (robot Thêm: eu:Spycker |
||
Dòng 41: | Dòng 41: | ||
[[en:Spycker]] |
[[en:Spycker]] |
||
[[es:Spycker]] |
[[es:Spycker]] |
||
[[eu:Spycker]] |
|||
[[fr:Spycker]] |
[[fr:Spycker]] |
||
[[it:Spycker]] |
[[it:Spycker]] |
Phiên bản lúc 01:12, ngày 22 tháng 4 năm 2011
Spycker | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Hauts-de-France |
Tỉnh | Nord |
Quận | Dunkerque |
Tổng | Bourbourg |
Xã (thị) trưởng | Jean-Luc Goetbloet (2008-2014) |
Thống kê | |
Độ cao | 0–5 m (0–16 ft) (bình quân 10 m (33 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
Diện tích đất1 | 9,19 km2 (3,55 dặm vuông Anh) |
Nhân khẩu1 | 1.314 |
- Mật độ | 143/km2 (370/sq mi) |
INSEE/Mã bưu chính | 59576/ 59380 |
2 Dân số không tính hai lần: cư dân của nhiều xã (ví dụ, các sinh viên và quân nhân) chỉ tính một lần. |
Spycker là một thị trấn ở tỉnh Nord ở miền bắc nước Pháp. Thị trấn này có diện tích 9,19 kilômét vuông, dân số năm 1999 là 1314 người. Thị trấn nằm ở khu vực có độ cao trung bình 10 mét trên mực nước biển.
Lịch sử
Spycker được quân lính của The Black Watch (Royal Highland Regiment) của Canada giải phóng tháng 9 năm 1944. [1]
Xem thêm
Tham khảo
- ^ O'Keefe, David R. "With Blinders On: The Black Watch and the Battle for Spycker, September 12-14 1944." Canadian Army Journal, Volume 11, No. 1 Spring 2008.