Khác biệt giữa bản sửa đổi của “New Line Cinema”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 140: | Dòng 140: | ||
! 17 |
! 17 |
||
| ''[[Giờ cao điểm (phim 1998)|Giờ cao điểm]]'' |
| ''[[Giờ cao điểm (phim 1998)|Giờ cao điểm]]'' |
||
| |
| 1998 |
||
| $141,186,864 |
| $141,186,864 |
||
| |
| |
||
Dòng 166: | Dòng 166: | ||
| 2016 |
| 2016 |
||
| $127,440,871 |
| $127,440,871 |
||
| |
| Phát hành bởi [[Warner Bros.]] |
||
|- |
|- |
||
! 22 |
! 22 |
Phiên bản lúc 15:50, ngày 21 tháng 12 năm 2018
Loại hình | Công ty con của Warner Bros. |
---|---|
Ngành nghề | Trụ sở làm phim Sản xuất phim Thương mại Marketing home video Video Game |
Thành lập | 1967 |
Người sáng lập | Robert Shaye |
Trụ sở chính | 116 N Robertson Blvd Los Angeles, CA 90048 |
Thành viên chủ chốt | Toby Emmerich (Chủ tịch / COO) |
Sản phẩm | Biểu trưng của hãng |
Chủ sở hữu | Time Warner |
Công ty mẹ | Warner Bros. Entertainment Inc. (Time Warner) |
Website | www |
New Line Film Productions Inc, hay nói ngắn gọn là New Line Cinema là một hãng phim của Hoa Kỳ thành lập năm 1967 do Robert Shaye sáng lập, sau đó trở thành một hãng phim độc lập. Nó trở thành hàng phẩm phụ thuộc vào Turner Broadcasting, sau đó Time Warner năm 1996. Và đây là một trong những hãng phim lớn nhất của Warner Bros, cùng công ty con cùng tên hãng vào năm 2008.
Trụ sở
Canada
- Alliance Films (1989-2010)
- Warner Bros. (2010–nay)
Vương quốc Anh
- Entertainment Film Distributors (1990–2009)
- Warner Bros. (2009–nay)
- Icon Productions (The Butterfly Effect-The Butterfly Effect 2 only) (handled by Focus Features International)
Australia & New Zealand
- Village Roadshow Pictures (1997-2009)
- Warner Bros. (2010–nay)
- Icon Productions (The Butterfly Effect-The Butterfly Effect 2 only) (handled by Focus Features International)
Home video distribution
Danh sách phim có doanh thu cao nhất
Thứ tự | Tên phim | Năm | Doanh thu | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | The Lord of the Rings: The Return of the King* | 2003 | $377,845,905 | |
2 | The Lord of the Rings: The Two Towers* | 2002 | $342,551,365 | |
3 | It | 2017 | $327,481,748 | Phát hành bởi Warner Bros.; đồng sản xuất với Vertigo Entertainment, Lin Pictures, KatzSmith Productions và RatPac-Dune Entertainment |
4 | The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring* | 2001 | $315,544,750 | |
5 | The Hobbit: An Unexpected Journey | 2012 | $303,003,568 | Phát hành bởi Warner Bros. Pictures. hợp tác với Warner Bros và Metro-Goldwyn-Mayer Pictures. |
6 | The Hobbit: The Desolation of Smaug | 2013 | $258,366,855 | Phát hành bởi Warner Bros. Pictures. hợp tác với Warner Bros và Metro-Goldwyn-Mayer Pictures. |
7 | The Hobbit: The Battle of the Five Armies | 2014 | $253,161,689 | Phát hành bởi Warner Bros. Pictures. hợp tác với Warner Bros và Metro-Goldwyn-Mayer Pictures. |
8 | Giờ cao điểm 2 | 2001 | $226,164,286 | |
9 | Austin Powers in Goldmember | 2003 | $213,307,889 | |
10 | Wedding Crashers | 2005 | $209,255,921 | |
11 | Austin Powers: The Spy Who Shagged Me | 1999 | $206,040,086 | |
12 | Elf | 2003 | $173,398,518 | |
13 | Straight Outta Compton | 2015 | $161,197,785 | Phát hành bởi Universal Pictures; đồng sản xuất với Legendary Pictures |
14 | San Andreas | 2015 | $155,190,832 | Phát hành bởi Warner Bros.; đồng sản xuất với Village Roadshow Pictures và RatPac-Dune Entertainment |
15 | Sex and the City | 2008 | $152,647,258 | Phát hành bởi Warner Bros.; đồng sản xuất với HBO Films |
16 | We're the Millers | 2013 | $150,394,119 | Phát hành bởi Warner Bros. |
17 | Giờ cao điểm | 1998 | $141,186,864 | |
18 | Giờ cao điểm 3 | 2007 | $140,125,968 | |
19 | The Conjuring | 2013 | $137,400,141 | Phát hành bởi Warner Bros. |
20 | Teenage Mutant Ninja Turtles | 1990 | $135,265,915 | |
21 | Central Intelligence | 2016 | $127,440,871 | Phát hành bởi Warner Bros. |
22 | Dumb and Dumber | 1994 | $127,175,374 | |
23 | Mr. Deeds | 2002 | $126,293,452 | Phát hành bởi Columbia Pictures |
24 | The Mask | 1994 | $119,938,730 | |
25 | Hairspray | 2007 | $118,871,849 |
* Bao gồm cả những lần công chiếu lại.