Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lách (cây)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 19: | Dòng 19: | ||
{{sơ khai}} |
{{sơ khai}} |
||
[[Thể loại: |
[[Thể loại:Phân họ Kê]] |
||
[[ace:Rabo]] |
[[ace:Rabo]] |
Phiên bản lúc 23:52, ngày 24 tháng 5 năm 2011
Lách | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Chi (genus) | Saccharum |
Loài (species) | S. spontaneum |
Danh pháp hai phần | |
Saccharum spontaneum |
Lách hay lau (danh pháp khoa học: Saccharum spontaneum) là loài cây thuộc họ Poaceae. Cây này là loài bản địa khu vực Nam Á. Cây có thân cứng nhỏ, lá dày cứng cắt rất đau, giống như cây mía nhưng nhỏ hơn nhiều. Cỏ lách là một dạng lau sậy mọc thành bụi hoang có nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long. Loài này có tốc độ mọc rất nhanh và xâm chiếm đất sống của các loài thực vật khác trong khu vực. Ở Nam Á, ở những vùng cây đế mọc là nơi sinh sống của tê giác Ấn Độ.