Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kuchar”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
|settlement_type = [[Huyện (Trung Quốc)|Huyện]] |
|settlement_type = [[Huyện (Trung Quốc)|Huyện]] |
||
|image_skyline = TianShanRoad.jpg |
|image_skyline = TianShanRoad.jpg |
||
|image_map = |
|image_map =Vị trí của Kuchar within Xinjiang (China).png |
||
|map_caption = Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu [[Aksu, Tân Cương|Aksu]] (vàng) và Tân Cương |
|map_caption = Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu [[Aksu, Tân Cương|Aksu]] (vàng) và Tân Cương |
||
|subdivision_type = Huyện |
|subdivision_type = Huyện |
Phiên bản lúc 04:47, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Huyện Khố Xa 库车县 • كۇچار ناھىيىسى | |
---|---|
— Huyện — | |
Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương Vị trí của huyện Khố Xa (đỏ) trong địa khu Aksu (vàng) và Tân Cương | |
Vị trí tại Tân Cương | |
Huyện | Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
Tỉnh | Tân Cương |
Địa khu | Aksu |
Thủ phủ | Xincheng Subdistrict |
Độ cao | 1.072 m (3,517 ft) |
Múi giờ | Giờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu chính | 842000 |
Mã điện thoại | 997 |
Kuchar | |||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 库车县 | ||||||||||
Phồn thể | 庫車縣 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Trung thay thế | |||||||||||
Giản thể | 龟兹县 | ||||||||||
Phồn thể | 龜茲縣 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ | |||||||||||
Tiếng Duy Ngô Nhĩ | كۇچار ناھىيىسى | ||||||||||
|
Kuchar (âm Hán Việt: Khố Xa huyện, chữ Hán giản thể: 库车县) là một huyện thuộc địa khu Aksu, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 15.200 ki-lô-mét vuông, dân số 450.000 người, trong đó có 200.000 thị dân. Kuchar nằm ở chân núi phía nam Tiên Sơn. Khu vực này có khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt độ trung bình năm là 11,4 độ C, trung bình lượng giáng thủy hàng năm giai đoạn 1971-2000 là 74,6 mm. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 4 nhai đạo biện sự xứ, 8 trấn, 6 hương. Tổng cộng có 218 ủy ban thôn, 5 nông trường chăn nuôi gia súc quốc doanh.
Đơn vị hành chính
- Nhai đạo:
- Nhiệt Tư Thản.
- Tát Khắc Tát Khắc.
- Tân Thành.
- Đông Thành.
- Trấn:
- Ô Kháp.
- A Lạp Cáp Cách.
- Tề Mãn.
- Đôn Khoát Thản.
- Nha Cáp.
- Ô Tôn.
- Y Tây Cáp Lạp.
- Nhã Khắc Lạp.
- Hương:
- Ngọc Kì Ngô Tư Đường.
- Bỉ Tây Ba Cách.
- Cáp Ni Khách Tháp Mộc.
- A Khắc Ngô Tư Đường.
- A Cách.
- Tháp Lí Mộc.