Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sở hữu”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sanya3 (thảo luận | đóng góp)
nKhông có tóm lược sửa đổi
MerlIwBot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 20: Dòng 20:
[[Thể loại:Kinh tế chính trị]]
[[Thể loại:Kinh tế chính trị]]


[[ang:Ǣht]]
[[ar:ملكية خاصة]]
[[id:Kepemilikan]]
[[id:Kepemilikan]]
[[br:Perc'henniezh]]
[[bg:Собственост]]
[[cs:Vlastnictví]]
[[de:Inhaber]]
[[de:Inhaber]]
[[et:Omand]]
[[en:Ownership]]
[[en:Ownership]]
[[eo:Posedo]]
[[fr:Propriété]]
[[ko:소유권]]
[[ko:소유권]]
[[hi:सम्पत्ति]]
[[hr:Pravo vlasništva]]
[[io:Proprietajo]]
[[is:Eignarréttur]]
[[lv:Īpašums]]
[[lt:Savininkas]]
[[lt:Savininkas]]
[[hu:Tulajdonjog]]
[[ja:所有権]]
[[ja:所有権]]
[[pl:Własność]]
[[pl:Własność]]
[[scn:Pussidenti]]
[[simple:Ownership]]
[[simple:Ownership]]
[[sl:Imetnik]]
[[sl:Imetnik]]
Dòng 32: Dòng 47:
[[fi:Omistusoikeus]]
[[fi:Omistusoikeus]]
[[sv:Ägande]]
[[sv:Ägande]]
[[ta:சொத்துரிமை]]
[[tr:Mülkiyet hakkı]]
[[uk:Власність]]
[[uk:Власність]]
[[ur:جائیداد]]
[[yi:אייגנטום]]
[[zh:所有权]]
[[zh:所有权]]

Phiên bản lúc 04:11, ngày 27 tháng 6 năm 2011

Sở hữu trong kinh tế chính trị, là một phạm trù cơ bản, chỉ mối quan hệ giữa người với người trong việc chiếm dụng của cải. Nó là hình thức xã hội của sự chiếm hữu của cải. Nó có thể được luật hóa thành quyền sở hữu và được thực hiện theo cơ chế nhất định gọi là chế độ sở hữu.

Một vài loại hình sở hữu: sở hữu tập thể, sở hữu Nhà nước, sở hữu cá nhân, sở hữu trí tuệ.

Quyền sở hữu bao gồm 3 quyền sau: chiếm hữu, sử dụng và định đoạt

- Chiếm hữu: quyền nắm giữ tài sản/tiêu sản trong tay

- Sử dụng: quyền sử dụng tài sản/tiêu sản theo ý muốn

- Định đoạt: quyền quyết định cho mượn, cho thuê, bán, cầm cố, thế chấp, phá hủy


Khi cho người khác/tổ chức khác mượn hoặc thuê tài sản/tiêu sản thì ta đã trao cho họ 2 quyền: chiếm hữu và sử dụng. Còn quyết định đoạt vẫn nằm trong tay ta. Người khác/tổ chức khác đó sẽ vi phạm pháp luật nếu họ sử dụng quyền định đoạt (bán, cầm cố, thế chấp, phá hủy) đối với tài sản/tiêu sản của ta.