Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liên hoan tiếng hát truyền hình toàn quốc”
Dòng 255: | Dòng 255: | ||
|- style="background:#D0F0C0" |
|- style="background:#D0F0C0" |
||
|02 || [[Lê Nam Khánh]] || || [[Thành phố Hồ Chí Minh]] || |
|02 || [[Lê Nam Khánh]] || || [[Thành phố Hồ Chí Minh]] || |
||
|- style="background:# |
|- style="background:#91CFF6" |
||
|02 || [[ |
|02 || [[Ái Liên]] || 1972 || [[Đăk Lăk]] || |
||
|- style="background:#91CFF6" |
|||
|02 || [[Nguyễn Thụy Vân]] || 19?? || [[Thành phố Hồ Chí Minh]] || |
|||
|- style="background:#91CFF6" |
|||
|02 || [[Chu Thúy Hà]] || 19?? || [[Gia Lai]] || |
|||
|- style="background:#91CFF6" |
|- style="background:#91CFF6" |
||
|03 || [[Kasim Hoàng Vũ ]] || 1980 || [[Đà Nẵng]] || |
|03 || [[Kasim Hoàng Vũ ]] || 1980 || [[Đà Nẵng]] || |
||
|- style="background:#ffCCCC" |
|- style="background:#ffCCCC" |
||
|03 || [[Anh Thơ]] || 1976 || [[Thanh Hóa]] || |
|03 || [[Anh Thơ]] || 1976 || [[Thanh Hóa]] || |
||
|- style="background:#91CFF6" |
|||
|03 || [[Nguyễn Trang Nhung]] || 1974 || [[Quảng Ninh]] || |
|||
|- style="background:#91CFF6" |
|||
|03 || [[Lê Võ Phương Đài]] || 19?? || [[Nha Trang]] || |
|||
|- style="background:#D0F0C0" |
|||
|03 || [[Nguyễn Hồng Hạnh]] || 19?? || [[Nghệ An]] || |
|||
|- style="background:#91CFF6" |
|||
|03 || [[Đinh Xuân Đề]] || 19?? || [[Hà Nội]] || |
|||
|- |
|- |
||
|04 || [[Hồ Quỳnh Hương]] || || [[Quảng Ninh]] || Giải tài năng trẻ |
|04 || [[Hồ Quỳnh Hương]] || || [[Quảng Ninh]] || Giải tài năng trẻ |
||
|- |
|- |
||
|04 || [[Tô Minh Thắng]] || || [[Quảng Ninh]] || Giải tài năng trẻ |
|04 || [[Tô Minh Thắng]] || || [[Quảng Ninh]] || Giải tài năng trẻ |
||
|- |
|||
|04 || [[Lan Anh]] || 1977 || [[Nam Định]] || |
|||
|- |
|- |
||
|} |
|} |
Phiên bản lúc 03:24, ngày 7 tháng 7 năm 2011
Liên hoan tiếng hát truyền hình toàn quốc (từ mùa giải 2001 còn được gọi tắt là giải Sao Mai)[1] là một cuộc thi ca nhạc truyền hình được tổ chức hai năm một lần và phát trực tiếp trên sóng đài truyền hình Việt Nam. Đây là cuộc thi hát được coi là quy mô nhất và danh giá nhất của Đài Truyền hình Việt Nam. Giải Sao Mai được tổ chức thường niên vào các năm lẻ, bắt đầu từ năm 1997.
Thể lệ
Ở giải Sao Mai, các thí sinh đăng ký tham gia theo 3 phong cách biểu diễn: thính phòng, dân gian và nhạc nhẹ. Thí sinh Sao Mai phải qua các vòng thi cấp tỉnh do đài truyền hình tỉnh thực hiện, Mỗi tỉnh sẽ được chọn tối đa 03 thí sinh về tham dự Chung kết khu vực. Riêng với Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh số thí sinh sẽ do BTC quyết định. Từ chung kết khu vực (Bắc - Trung - Nam) sẽ do đài truyền hình Việt Nam thực hiện. Thông thường chung kết cấp khu vực có 18 thí sinh tham ở 3 thể loại dòng nhạc. Kết quả mỗi khu vực thường chọn ra 9 thí sinh của 3 dòng nhạc để đi tiếp vào chung kết toàn quốc.
Vòng chung kết toàn quốc là sự hợp nhất 3 thí sinh xuất sắc của 3 khu vực ở 3 dòng nhạc nên thường có 27 thí sinh tham gia trong 4 đêm diễn. 3 đêm đầu là chung kết theo từng dòng nhạc, mỗi dòng nhạc chọn ra 3 thí sinh xuất sắc nhất để vào đêm chung kết xếp hạng cuối cùng với 9 thí sinh gọi là đêm chung kết xếp hạng Liên hoan tiếng hát truyền hình toàn quốc.
Từ mùa giải Sao Mai 2009, tại vòng chung kết toàn quốc, mỗi thí sinh đăng ký 3 bài hát theo phong cách biểu diễn âm nhạc đã chọn (như vòng chung kết khu vực) và phải trình bày 1 ca khúc bắt buộc bằng cách bốc thăm trong số những ca khúc ban giám khảo đưa ra. Yêu cầu mới này đòi hỏi các thí sinh tham gia phải có trình độ cao, không còn chỉ biểu diễn các bài hát sở trường.
Kết quả
Sao Mai 2009
- PHONG CÁCH THÍNH PHÒNG:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Lê Xuân Hảo | 19?? | Thái Bình | |
02 | Trần Thị Hồng Nhung | 19?? | ?? | |
02 | Nguyễn Trung Nhật | 19?? | ?? |
- PHONG CÁCH DÂN GIAN:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Bùi Lê Mận | 19?? | Nghệ An | |
02 | Nguyễn Thị Việt Hà | 19?? | Hòa Bình | |
02 | Nguyễn Ngọc Ký | 19?? | Hà Nội |
- PHONG CÁCH NHẠC NHẸ:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Hà Hoài Thu | 19?? | Quảng Ninh | |
02 | Lê Thị Mỹ Như | 19?? | Phú Yên | |
02 | Lương Viết Quang | 19?? | Tp HCM |
Sao Mai 2007
Liên hoan THTHTQ - Giải Sao Mai 2007 bắt đầu vào 15/4/2007. Được chia thành 3 vòng như sau:
- Vòng 1: Từ 20/4 đến 5/5/2007, được tổ chức tại các tỉnh, thành phố Việt Nam.(Do đài PT-TH Tỉnh thực hiện ).
- Vòng 2: Chung kết khu vực Bắc - Trung - Nam Truyền hình trực tiếp tại Hà Nội - CK khu vực phía Bắc (Chủ nhật 13/5/2007); Đà Nẵng - CK khu vực miền Trung và Tây nguyên (Thứ 7: 19/5/2007); TP Hồ Chí Minh - CK khu vực nam bộ (Thứ 7 : 26/5/2007)
- Vòng 3: Chung kết toàn quốc diễn ra từ 24/6/2007 đến 22/7/2007. Đêm Chung kết thính phòng dành cho 9 thí sinh theo phong cách Thính phòng. Đêm Chung kết dân gian dành cho 9 thí sinh theo phong cách dân gian. Đêm Chung kết nhạc nhẹ dành cho 9 thí sinh theo phong cách nhạc nhẹ. BGK lựa chọn mỗi đêm 03 thí sinh để dự đêm chung kết liên hoan tiếng hát truyền hình toàn quốc - Giải Sao Mai 2007 vào ngày 22/7/2007. Với sự tham gia của 09 thí sinh xuất sắc đại diện cho 03 phong cách biểu diễn âm nhạc, đồng thời là sự hợp nhất của 3 Ban giám khảo.
- PHONG CÁCH THÍNH PHÒNG:[2]
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Lê Anh Dũng | 1982 | Thanh Hóa | |
02 | Nguyễn Hiền Anh | 1985 | Hà Nội | |
02 | Nguyễn Phúc Tiệp | 1982 | Hà Nội |
- PHONG CÁCH DÂN GIAN:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Đinh Thị Thành Lê | 1981 | Hà Tĩnh | |
02 | Trần Thị Thu Hà | 1983 | Hà Nội | |
02 | Bùi Thu Huyền | 1981 | Hà Nội |
- PHONG CÁCH NHẠC NHẸ:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Phạm Hà Linh | 1986 | Hà Nội | |
02 | Trần Hoàng Nghiệp | 1985 | Cần Thơ | |
02 | Nguyễn Thị Thu Phượng | 1983 | Hà Nội |
Sao Mai 2005
- PHONG CÁCH THÍNH PHÒNG:[3]
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Nguyễn Tuấn Anh | 1980 | Quảng Ninh | |
02 | Hoàng Thái | 198? | Quảng Ninh | |
02 | Đào Tiến Lợi | 198? | Hà Nội |
- PHONG CÁCH DÂN GIAN:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Nguyễn Tân Nhàn | 1982 | Hà Nam | |
02 | Nguyễn Thanh Yên | 1986 | Đà Nẵng | |
02 | Trần Quang Hào | 1980 | Đà Nẵng |
- PHONG CÁCH NHẠC NHẸ:
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Vương Thị Dung | 1984 | Hải Dương | |
02 | Nguyễn Ngọc Anh | ? | Quảng Ninh | |
02 | Trần Phương Linh | 1983 | Thanh Hóa |
Sao Mai 2003
Sau 5 đêm tranh tài tại đảo du lịch Tuần Châu (Quảng Ninh), 15 trong số 57 thí sinh đã lọt vào chung kết, được truyền hình trực tiếp trên VTV3. Giải Sao Mai 2003 được đánh giá là sáng tạo trong khâu tổ chức và cách lựa chọn thành phần ban giám khảo. Các tỉnh phía Bắc áp đảo với 9 thí sinh được chọn: Phạm Ngọc Khuê, Phạm Khánh Linh, Tăng Quỳnh Nga, Phạm Phương Thảo, P'loong Thiết đến từ Hà Nội; Nguyễn Tuấn Anh, Nguyễn Hoàng Tùng là 2 giọng ca Quảng Ninh, Bùi Thu Huyền (Thái Bình), Lê Thị Út (Thanh Hoá). Miền Trung có 2 thí sinh Lê Huy Hoàng (Đà Nẵng) và Châu Quốc Cường (Bình Định). Khu vực Tây Nguyên với 2 thí sinh Krazan Út và Cil Pơi (Lâm Đồng). Hai thí sinh còn lại đến từ miền Nam: Huỳnh Thúc Ngân (TP HCM), Đặng Trần Vi Thảo (Tây Ninh).[4]
Kết quả, Ban tổ chức giải Sao Mai- 2003 đã trao tặng giải nhất cho thí sinh Nguyễn Hoàng Tùng của Quảng Ninh; hai thí sinh đạt giải nhì là Phạm Ngọc Khuê và Ploong Thiết (Hà Nội); 3 thí sinh đạt giải ba là Phạm Khánh Linh, Phạm Phương Thảo (đều của Hà Nội) và Châu Quốc Cường (Bình Định). Thí sinh Phạm Phương Thảo (Hà Nội) được giải khán giả yêu thích nhất bình chọn qua Đài truyền hình Việt Nam và thí sinh Phạm Khánh Linh (Hà Nội) được giải khán giả bình chọn qua báo điện tử VIETNAMNET.
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Nguyễn Hoàng Tùng | 1980 | Quảng Ninh | |
02 | Phạm Ngọc Khuê | 1982 | Hà Nội | |
02 | Ploong Thiết | 19?? | Hà Nội | |
03 | Phạm Khánh Linh | 1983 | Hà Nội | Giải nhất bầu chọn qua mạng |
03 | Phạm Phương Thảo | 1982 | Hà Nội | Giải nhất bầu chọn qua đài THVN |
03 | Châu Quốc Cường | 19?? | Bình Định |
Sao Mai 2001
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Phương Nga | 19? | ? | |
02 | Hồng Vy | Thái Bình | ||
02 | Tiến Lâm | 19? | ? | |
03 | Trương Tuấn Anh | 19 | ? | |
03 | Thế Vỹ | 19 | ? |
Năm 1999
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
01 | Trọng Tấn | 1976 | Thanh Hóa | |
02 | Lê Nam Khánh | Thành phố Hồ Chí Minh | ||
02 | Ái Liên | 1972 | Đăk Lăk | |
02 | Nguyễn Thụy Vân | 19?? | Thành phố Hồ Chí Minh | |
02 | Chu Thúy Hà | 19?? | Gia Lai | |
03 | Kasim Hoàng Vũ | 1980 | Đà Nẵng | |
03 | Anh Thơ | 1976 | Thanh Hóa | |
03 | Nguyễn Trang Nhung | 1974 | Quảng Ninh | |
03 | Lê Võ Phương Đài | 19?? | Nha Trang | |
03 | Nguyễn Hồng Hạnh | 19?? | Nghệ An | |
03 | Đinh Xuân Đề | 19?? | Hà Nội | |
04 | Hồ Quỳnh Hương | Quảng Ninh | Giải tài năng trẻ | |
04 | Tô Minh Thắng | Quảng Ninh | Giải tài năng trẻ | |
04 | Lan Anh | 1977 | Nam Định |
Năm 1997
TT | Thí sinh | Năm sinh | Địa phương | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
00 | Đặng Thanh Sử | 1972 | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải đặc biệt |
01 | Thanh Thúy | 1977 | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải nhất |
01 | Lương Chí Cường | 1975 | Thành phố Hồ Chí Minh | Giải nhất |
02 | Đặng Minh Lương | 19?? | Thanh Hóa | |
02 | Phạm Lâm Phương | 1969 | Hải Phòng | |
02 | Nguyễn Trọng Hùng | 1973 | Hà Nội | |
02 | Nguyễn Long | 1969 | Công ty Truyền tải điện 4 | |
03 | Hồng Ngọc | 1978 | Bình Dương | |
04 | [[]] | [[]] |