Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman”
Dòng 110: | Dòng 110: | ||
| {{flagicon|AUS}} [[Cúp bóng đá châu Á 2015|2015]]||Vòng 1||3||1||0||2||1||5 |
| {{flagicon|AUS}} [[Cúp bóng đá châu Á 2015|2015]]||Vòng 1||3||1||0||2||1||5 |
||
|- |
|- |
||
| {{flagicon|UAE}} [[Cúp bóng đá châu Á 2019|2019]]|| |
| {{flagicon|UAE}} [[Cúp bóng đá châu Á 2019|2019]]||Vòng 2||4||1||0||3||4||6 |
||
|- |
|- |
||
|'''Tổng cộng'''|| |
|'''Tổng cộng'''||4/17||13||3||3||7||10||17 |
||
|} |
|} |
||
Phiên bản lúc 04:12, ngày 21 tháng 1 năm 2019
Biệt danh | الاحمر Al-Ahmar (Màu đỏ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Oman | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Juan Ramón López Caro | ||
Đội trưởng | Ali Al-Habsi | ||
Thi đấu nhiều nhất | Fawzi Bashir (143)[1] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Hani Al-Dhabit (42) | ||
Sân nhà | Sultan Qaboos | ||
Mã FIFA | OMA | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 119 (7.2017) | ||
Cao nhất | 50 (8.2004) | ||
Thấp nhất | 129 (10.2016) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 93 (3.4.2016) | ||
Cao nhất | 49 (12.4.2005) | ||
Thấp nhất | 174 (3.1984) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Sudan 15–0 Oman (Ai Cập; 12 tháng 9 năm 1965) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Oman 12–0 Lào (Muscat, Oman; 30 tháng 4 năm 2001) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Libya 21–0 Oman (Iraq; 1 tháng 4 năm 1966) | |||
Cúp bóng đá châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2004) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1, 2004, 2007 & 2015 | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Oman (tiếng Ả Rập: منتخب عُمان لكرة القدم) là đội tuyển cấp quốc gia của Oman do Hiệp hội bóng đá Oman quản lý.
Trận quốc tế đầu tiên của đội tuyển Oman là trận gặp đội tuyển Sudan vào năm 1965. Đội đã từng vào 3 kì Cúp bóng đá châu Á là 2004, 2007 và 2015, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội đã từng vô địch Cúp bóng đá vùng Vịnh một lần vào năm 2009, khi họ là chủ nhà. Oman cũng đã từng giành ngôi Á quân Cúp bóng đá vùng Vịnh 2007 ở Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, khi họ thua đội chủ nhà trong trận chung kết với tỉ số 0-1. Còn ở cấp độ khu vực, thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ ba của giải vô địch bóng đá Tây Á 2012.
Ở các cấp đội trẻ, Oman giành được khá nhiều kì tích, chẳng hạn như đội U-17 khi đã liên tiếp giành ngôi á quân và vô địch Giải vô địch bóng đá U17 châu Á.
Danh hiệu
- Hạng ba: 2012.
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1982 | Không tham dự |
1986 | Bỏ cuộc |
1990 đến 2018 | Không vượt qua vòng loại |
Tổng cộng | 0/7 |
Cúp bóng đá châu Á
Năm | Thành tích | GP | W | D* | L | GS | GA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1956 đến 1980 | Không tham dự | ||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
1988 | Bỏ cuộc | ||||||
1992 đến 2000 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2004 | Vòng 1 | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 |
2007 | Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 |
2011 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2015 | Vòng 1 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 |
2019 | Vòng 2 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 6 |
Tổng cộng | 4/17 | 13 | 3 | 3 | 7 | 10 | 17 |
Giải vô địch bóng đá Tây Á
Cúp bóng đá vùng Vịnh
- 1970 đến 1972 - Không tham dự
- 1974 - Vòng bảng
- 1976 - Hạng 7
- 1979 - Hạng 7
- 1982 - Hạng 6
- 1984 - Hạng 7
- 1986 - Hạng 7
- 1988 - Hạng 7
- 1990 - Hạng tư
- 1992 - Hạng 6
- 1994 - Hạng 6
- 1996 - Hạng 6
- 1998 - Hạng tư
- 2002 - Hạng 5
- 2003 - Hạng tư
- 2004 - Á quân
- 2007 - Á quân
- 2009 - Vô địch
- 2010 - Vòng bảng
- 2013 - Vòng bảng
- 2014 - Hạng tư
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
- 26 cầu thủ dưới đây được triệu tập tham dự: Asian Cup 2019
- Ngày thi đấu: 17 tháng 1 năm 2019
- Đối thủ: Turkmenistan
- Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 1 năm 2019 sau trận gặp Turkmenistan.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ammar Al-Rushaidi | 14 tháng 2, 1998 | 1 | 0 | Al-Suwaiq |
18 | TM | Faiz Al-Rushaidi | 19 tháng 7, 1988 | 38 | 0 | Al-Ain |
22 | TM | Ahmed Al-Rawahi | 5 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | Al-Nasr |
2 | HV | Mohammed Al-Musalami | 27 tháng 4, 1990 | 82 | 2 | Dhofar |
3 | HV | Mohammed Al-Rawahi | 26 tháng 4, 1993 | 13 | 0 | Al-Wakra |
5 | HV | Mohammed Al-Balushi | 27 tháng 8, 1989 | 63 | 1 | Al-Nahda |
11 | HV | Saad Al-Mukhaini | 6 tháng 9, 1987 | 106 | 1 | Al-Nassr |
13 | HV | Khalid Al-Buraiki | 3 tháng 7, 1993 | 9 | 0 | Al-Nasr |
17 | HV | Ali Al-Busaidi | 21 tháng 1, 1991 | 55 | 1 | Dhofar |
31 | TV | Mahmood Al-Mushaifri | 14 tháng 1, 1993 | 21 | 0 | Al-Nasr |
4 | TV | Ali Al-Jabri | 29 tháng 1, 1990 | 51 | 0 | Al-Nahda |
6 | TV | Raed Ibrahim Saleh | 9 tháng 6, 1992 | 86 | 5 | Valletta |
8 | TV | Yaseen Al-Sheyadi | 5 tháng 2, 1994 | 21 | 0 | Al-Suwaiq |
12 | TV | Ahmed Mubarak Al-Mahaijri | 23 tháng 2, 1985 | 165 | 21 | Al-Mesaimeer |
10 | TV | Mohsin Al-Khaldi | 1 tháng 1, 1992 | 45 | 6 | Sohar |
15 | TV | Jameel Al-Yahmadi | 9 tháng 10, 1994 | 27 | 2 | Al-Wakra |
21 | TV | Moataz Saleh | 28 tháng 5, 1996 | 6 | 1 | Dhofar |
23 | TV | Harib Al-Saadi | 1 tháng 2, 1990 | 28 | 0 | Dhofar |
25 | TV | Salah Al-Yahyai | 4 tháng 1, 1994 | 11 | 3 | Dhofar |
7 | TĐ | Khalid Al-Hajri | 10 tháng 3, 1994 | 22 | 11 | Al-Nasr |
9 | TĐ | Mohammed Al-Ghassani | 1 tháng 4, 1985 | 22 | 3 | Saham |
16 | TĐ | Muhsen Al-Ghassani | 27 tháng 3, 1997 | 13 | 2 | Al-Suwaiq |
34 | TĐ | Mohamed Khasib | 24 tháng 3, 1994 | 12 | 0 | Al-Nahda |
Triệu tập gần đây
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ali Al-Habsi (Đội trưởng) | 30 tháng 12, 1981 | 118 | 0 | Reading | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TM | Mazin Al-Kasbi | 27 tháng 4, 1993 | 14 | 0 | Fanja | v. Ấn Độ, 13 tháng 10 năm 2015 |
HV | Mohammed Al-Musalami | 27 tháng 4, 1990 | 51 | 2 | Al-Suwaiq | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
HV | Mohammed Al-Rawahi | 26 tháng 4, 1993 | 2 | 0 | Al-Nahda | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
HV | Saad Al-Mukhaini | 6 tháng 9, 1987 | 79 | 1 | Al-Oruba | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
HV | Mohammed Al-Balushi | 27 tháng 8, 1989 | 54 | 1 | Al-Suwaiq | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
HV | Jaber Al-Owaisi | 4 tháng 11, 1989 | 29 | 3 | Muscat | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
HV | Ali Salim Al-Nahar | 21 tháng 8, 1992 | 25 | 0 | Dhofar | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
HV | Azan Al-Balushi | 5 tháng 5, 1990 | 4 | 0 | Al-Nasr | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
HV | Basim Al-Rajaibi | 13 tháng 4, 1992 | 5 | 0 | Dhofar | v. Ấn Độ, 13 tháng 10 năm 2015 |
TV | Ahmed Mubarak Al-Mahaijri | 23 tháng 2, 1985 | 133 | 15 | Al-Markhiya | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Hussain Al-Hadhri | 21 tháng 5, 1990 | 45 | 4 | Dhofar | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Ali Al-Jabri | 29 tháng 1, 1990 | 38 | 0 | Al-Nahda | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Salah Al-Yahyai | 4 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | Al-Seeb | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Ayman Darwish Al-Dhahi | 10 tháng 2, 1991 | 1 | 0 | Al-Suwaiq | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Jameel Al-Yahmadi | 4 tháng 1, 1994 | 1 | 0 | Al-Shabab | v. Guam, 24 tháng 3 năm 2016 |
TV | Mohammed Al-Siyabi | 21 tháng 12, 1988 | 25 | 3 | Al-Nahda | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
TV | Juma Al-Jamai | 21 tháng 12, 1988 | 0 | 0 | Al-Nasr | v. Iran, 8 tháng 10 năm 2015 |
TĐ | Qasim Said | 20 tháng 4, 1989 | 73 | 11 | Dhofar | v. Iran, 29 tháng 3 năm 2016 |
TV | Mohsin Al-Ghassani | 1 tháng 2, 1990 | 0 | 0 | Al-Suwaiq | v. Guam, 24 tháng 3 năm 2016 |
TĐ | Amad Al-Hosni | 18 tháng 7, 1984 | 120 | 37 | Fanja | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
TĐ | Mohammed Al-Ghassani | 1 tháng 4, 1985 | 17 | 2 | Al-Musannah | v. Turkmenistan, 17 tháng 11 năm 2015 |
TĐ | Said Al-Ruzaiqi | 12 tháng 12, 1986 | 9 | 3 | Al-Nahda | v. Guam, 8 tháng 9 năm 2015 |
RET: Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Huấn luyện viên
Huấn luyện viên | Từ năm | Đến năm |
---|---|---|
Mamadoh Mohammed Al-Khafaji | 1974 | 1976 |
George Smith | 1979 | 1979 |
Hamed El-Dhiab | 1980 | 1982 |
Mansaf El-Meliti | 1982 | 1982 |
Paulo Heiki | 1984 | 1984 |
Antônio Clemente | 1986 | 1986 |
Jorge Vitório | 1986 | 1988 |
Karl-Heinz Heddergott | 1988 | 1989 |
Bernd Patzke | 1990 | 1992 |
Heshmat Mohajerani | 1992 | 1994 |
Rashid bin Jaber Al-Yafi’i | 1995 | 1996 |
Mahmoud El-Gohary | 1996 | 1996 |
Jozef Vengloš | 1996 | 1997 |
Valdeir Vieira | 1998 | 1999 |
Carlos Alberto Torres | 2000 | 2001 |
Bernd Stange | 2001 | 2001 |
Milan Máčala | 2001 | 2001 |
Rashid bin Jaber Al-Yafi’i | 2002 | 2002 |
Milan Máčala | 2003 | 2005 |
Srečko Juričić | 2005 | 2006 |
Milan Máčala | 2006 | 2007 |
Gabriel Calderón | 2007 | 2008 |
Julio César Ribas | 2008 | 2008 |
Claude de Roy | 2008 | 2010 |
Hamad Al-Azani (tạm quyền) | 2011 |
Tham khảo
- ^ FIFA Century Club. FIFA.com