Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
File renamed. (GlobalReplace v0.6.5)
Dòng 30: Dòng 30:
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000
| leftarm2 = 0000FF|body2=0000FF|rightarm2=0000FF|shorts2=006000|socks2=006000


| First game = [[Hình:Flag of the British West Africa Settlements (1870-1888).svg|25px]] '''Sierra Leone''' 0–2 {{fb-rt|NGA|colonial}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 10 tháng 8 năm 1949)<ref>{{chú thích web |url=http://www.rsssf.com/tabless/sier-intres.html |title=Sierra Leone&nbsp;– List of International Matches|publisher=RSSSF |first=Barrie |last=Courtney|date=15 August 2006|accessdate=4 November 2010 }}</ref>
| First game = [[Hình:Flag of the British West Africa Settlements (1870–1888).svg|25px]] '''Sierra Leone''' 0–2 {{fb-rt|NGA|colonial}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 10 tháng 8 năm 1949)<ref>{{chú thích web |url=http://www.rsssf.com/tabless/sier-intres.html |title=Sierra Leone&nbsp;– List of International Matches|publisher=RSSSF |first=Barrie |last=Courtney|date=15 August 2006|accessdate=4 November 2010 }}</ref>
| Largest win = {{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 7 tháng 3 năm 1976)<br />{{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 3 tháng 6 năm 1995)<br />{{fb|SLE}} 4–0 {{fb-rt|STP}}<br />(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000)
| Largest win = {{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 7 tháng 3 năm 1976)<br />{{fb|SLE}} 5–1 {{fb-rt|NIG}}<br />([[Freetown]], [[Sierra Leone]]; 3 tháng 6 năm 1995)<br />{{fb|SLE}} 4–0 {{fb-rt|STP}}<br />(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000)
| Largest loss = {{fb|MLI}} 6–0 {{fb-rt|SLE}}<br />([[Bamako]], [[Mali]]; 17 tháng 6 năm 2007)|
| Largest loss = {{fb|MLI}} 6–0 {{fb-rt|SLE}}<br />([[Bamako]], [[Mali]]; 17 tháng 6 năm 2007)|

Phiên bản lúc 01:08, ngày 4 tháng 2 năm 2019

Sierra Leone
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNgôi sao Leone
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Sierra Leone (SLFA)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngSellas Tetteh
Đội trưởngUmaru Bangura
Sân nhàSân vận động Quốc gia Freetown
Mã FIFASLE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại83 (7.2017)
Cao nhất50 (8.2014)
Thấp nhất172 (9.2007)
Hạng Elo
Hiện tại113 (4.2017)
Cao nhất59 (15.1.1996)
Thấp nhất156 (7.6.2008)
Trận quốc tế đầu tiên
Sierra Leone 0–2 Nigeria 
(Freetown, Sierra Leone; 10 tháng 8 năm 1949)[1]
Trận thắng đậm nhất
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 7 tháng 3 năm 1976)
 Sierra Leone 5–1 Niger 
(Freetown, Sierra Leone; 3 tháng 6 năm 1995)
 Sierra Leone 4–0 São Tomé và Príncipe 
(Freetown, Sierra Leone; 22 tháng 4 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Mali 6–0 Sierra Leone 
(Bamako, Mali; 17 tháng 6 năm 2007)
Sồ lần tham dự(Lần đầu vào năm -)
Kết quả tốt nhất-
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1994)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng, 1994, 1996

Đội tuyển bóng đá quốc gia Sierra Leone (tiếng Anh: Sierra Leone national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Sierra Leone do Hiệp hội bóng đá Sierra Leone quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Sierra Leone là trận gặp đội tuyển Nigeria vào năm 1949. Đội đã từng 2 lần tham dự cúp bóng đá châu Phi là vào các năm 19941996, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu

Cúp Amilcar Cabral:
  • 2 lần vô địch (1993, 1995)
  • 2 lần hạng nhì

Thành tích tại giải vô địch thế giới

  • 1930 đến 1970 - Không tham dự
  • 1974 đến 1986 - Không vượt qua vòng loại
  • 1990 - Không tham dự
  • 1994 - Bỏ cuộc
  • 1998 đến 2018 - Không vượt qua vòng loại

Cúp bóng đá châu Phi

Sierra Leone đã 2 lần tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Phi, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Cúp bóng đá châu Phi
Vòng chung kết: 2
Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa2 Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1957 đến 1968 Không tham dự
1970 Bỏ cuộc
1972 Không tham dự
1974 Vòng loại
1976 Không tham dự
1978 Vòng loại
1980 Không tham dự
1982 đến 1984 Vòng loại
1986 Không tham dự
1988 Vòng loại
1990 Bỏ cuộc
1992 Vòng loại
Tunisia 1994 Vòng bảng 10 / 12 2 0 1 1 0 4
Cộng hòa Nam Phi 1996 Vòng bảng 12 / 15 3 1 0 2 2 7
1998 Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
2000 Không được tham dự vì nội chiến
2002 đến 2017 Vòng loại
Cameroon 2019 Bỏ cuộc
Bờ Biển Ngà 2021 Chưa xác định
Guinée 2023
Tổng cộng 2 lần vòng bảng 5 1 1 3 2 11
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại

Đội hình

Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2019 gặp Ghana vào tháng 10 năm 2018.[2]

Số liệu thống kê tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2018.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Solomon Morris 16 tháng 6, 1990 (33 tuổi) 19 0 Pháp Dieppe
16 1TM Alhaji Sesay 9 tháng 10, 1998 (25 tuổi) 0 0 Anh Bristol City

17 2HV Umaru Bangura (Đội trưởng) 7 tháng 10, 1987 (36 tuổi) 43 4 Thụy Sĩ Zürich
18 2HV David Simbo 28 tháng 9, 1989 (34 tuổi) 18 0 Free agent
21 2HV Osman Kakay 25 tháng 8, 1997 (26 tuổi) 1 0 Anh Queens Park Rangers
5 2HV Alie Sesay 2 tháng 8, 1994 (29 tuổi) 4 0 Hy Lạp Chania

12 3TV Julius Wobay 19 tháng 5, 1984 (39 tuổi) 18 1 Free agent
4 3TV Medo Kamara 16 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 28 1 Kuwait Kuwait SC
13 3TV Alfred Sankoh 22 tháng 10, 1988 (35 tuổi) 13 0 Cộng hòa Nam Phi Al-Jabalain
6 3TV John Kamara 12 tháng 5, 1988 (35 tuổi) 10 1 Kazakhstan Kaisar
7 3TV George Davies 16 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 10 0 Latvia Riga

10 4 Kei Kamara 1 tháng 9, 1984 (39 tuổi) 27 4 Canada Vancouver Whitecaps
9 4 Alhassan Kamara 13 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 15 4 Hy Lạp Panetolikos
19 4 Mustapha Bundu 28 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 0 0 Đan Mạch Aarhus
3 4 Mohamed Buya Turay 10 tháng 1, 1995 (29 tuổi) 0 0 Bỉ Sint-Truiden

Tham khảo

  1. ^ Courtney, Barrie (15 tháng 8 năm 2006). “Sierra Leone – List of International Matches”. RSSSF. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ Tetteh: Our mission is to get a respectable result (CAFOnline.com)

Liên kết ngoài