Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: {{Airport frame}} {{Airport title|name=Chinggis Khaan International Airport}} {{Airport image|airport_image=Chinggis_Khan_International_Airport.jpg}} {{Airport infobox | IATA =... |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Airport frame}} |
{{Airport frame}} |
||
{{Airport title|name= |
{{Airport title|name=Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn}} |
||
{{Airport image|airport_image=Chinggis_Khan_International_Airport.jpg}} |
{{Airport image|airport_image=Chinggis_Khan_International_Airport.jpg}} |
||
{{Airport infobox |
{{Airport infobox |
||
| IATA = ULN |
| IATA = ULN |
||
| ICAO = ZMUB |
| ICAO = ZMUB |
||
| type = |
| type = Công cộng |
||
| run by = |
| run by = Cục hàng không dân sự Mông Cổ| |
||
| closest town = Ulaanbaatar |
| closest town = [[Ulan Bator|Ulaanbaatar]] |
||
| elevation_ft = 4 |
| elevation_ft = 4.364 |
||
| elevation_m = 1 |
| elevation_m = 1.300 |
||
| coordinates = {{coor dms|47|50|35|N|106|46|00|E|type:airport}} |
| coordinates = {{coor dms|47|50|35|N|106|46|00|E|type:airport}} |
||
}} |
}} |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
| runway_length_f = 10.170 |
| runway_length_f = 10.170 |
||
| runway_length_m = 3.100 |
| runway_length_m = 3.100 |
||
| runway_surface = [[ |
| runway_surface = [[nhựa đường]] |
||
}} |
}} |
||
{{Runway |
{{Runway |
||
Dòng 27: | Dòng 27: | ||
{{Airport end frame}} |
{{Airport end frame}} |
||
'''Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn''' ([[tiếng Anh]]: '''Chinggis Khaan International Airport''') {{Airport codes|ULN|ZMUB}} là một [[sân bay quốc tế]] phục vụ [[Ulan Bator]] của [[Mông Cổ]]. Đây là sân bay quốc tế lớn nhất quốc gia này |
'''Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn''' ([[tiếng Anh]]: '''Chinggis Khaan International Airport''') {{Airport codes|ULN|ZMUB}} là một [[sân bay quốc tế]] phục vụ [[Ulan Bator]] của [[Mông Cổ]]. Đây là sân bay quốc tế lớn nhất quốc gia này và là sân bay duy nhất có phục vụ bay quốc tế theo lịch trình. Đây là trung tâm hoạt động của [[hãng hàng không quốc gia]] [[MIAT Mongolian Airlines]], [[Eznis Airways]] và [[Aero Mongolia]]. |
||
Trước đây, sân bay có tên là '''Buyant Ukhaa Airport''' cho đến khi được đổi tên theo [[Thành Cát Tư Hãn |
Trước đây, sân bay có tên là '''Buyant Ukhaa Airport''' cho đến khi được đổi tên theo [[Thành Cát Tư Hãn]] để kỷ niệm [[Lịch sử Mông Cổ|800 năm ngày kỷ niệm thành lập quốc gia Mông Cổ]] vào ngày 21 tháng 12 năm 2005. |
||
The airport accepted only propeller aircraft for most of the 20th century. The airport expanded its runways, however, to allow larger aircraft. |
|||
Sân bay này chỉ chấp nhận loại máy bay cánh quạt trong phần lớn thời gian của [[thế kỷ 20]]. Tuy nhiên, sân bay đã mở rộng đường băng để có thể tiếp nhận các máy bay lớn hơn. |
|||
== Các hãng hàng không và các điểm đến == |
== Các hãng hàng không và các điểm đến == |
||
*[[Aero Mongolia]] (Bayankonghor, Cheongju, Choybalsan, Huhhot, Irkutsk, Murun, Ulaangom) |
*[[Aero Mongolia]] (Bayankonghor, Cheongju, Choybalsan, Hô Hòa Hạo Đặc (Huhhot), Irkutsk, Murun, Ulaangom) |
||
*[[Aeroflot]] ( |
*[[Aeroflot]] (Moskva-Sheremetyevo) |
||
*[[Air China]] ( |
*[[Air China]] (Bắc Kinh) |
||
*[[Eznis Airways]] (Bayankhongor, Choibalsan, Dalanzadgad, Khovd, Murun, Ulaangom) |
*[[Eznis Airways]] (Bayankhongor, Choibalsan, Dalanzadgad, Khovd, Murun, Ulaangom) |
||
*[[Korean Air]] (Seoul-Incheon) |
*[[Korean Air]] (Seoul-Incheon) |
||
*[[MIAT Mongolian Airlines]] (Altai, Arvaikheer, |
*[[MIAT Mongolian Airlines]] (Altai, Arvaikheer, Bắc Kinh, Berlin-Tegel, Bulgan, Dalanzadgad, Hovd Bulgan, Khovd, Irkutsk, Mandalgobi, Murun, Milan-Malpensa [theo mùa], Moskva-Sheremetyevo, Osaka-Kansai [theo mùa], Seoul-Incheon, Tokyo-Narita, Ulaangom) |
||
*[[Japan Airlines]] (Tokyo-Narita [ |
*[[Japan Airlines]] (Tokyo-Narita [theo mùa]) |
||
== Các trang thiết bị khác == |
== Các trang thiết bị khác == |
||
*Có một nhà chứa hàng hóa tại sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn. |
|||
*There is one cargo hangar at Chinggis Khaan International Airport. |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
*[http://www.mcaa.gov.mn/en/airports_int_bu.htm |
*[http://www.mcaa.gov.mn/en/airports_int_bu.htm Trang về sân bay quốc tế Buyant-Ukhaa tại Website của Cục hàng không dân sự Mông Cổ] |
||
*[http://www.aci-asia.org/memdetail.aspx?memId=8 |
*[http://www.aci-asia.org/memdetail.aspx?memId=8 Trang về sân bay quốc tế Buyant-Ukhaa tại Website của Airports Council International (ACI)] |
||
*Washington Times [http://washingtontimes.com/world/20060713-100819-4833r.htm |
*Washington Times [http://washingtontimes.com/world/20060713-100819-4833r.htm Bài viết] về việc đổi tên sân bay |
||
*World Aero Data [http://worldaerodata.com/wad.cgi?airport=ZMUB Thông tin sân bay ZMUB] |
|||
*{{WAD|ZMUB}} |
|||
{{Sơ khai}} |
|||
{{Mongolia-geo-stub}} |
|||
{{Asia-airport-stub}} |
|||
[[ |
[[Thể loại:Sân bay Mông Cổ]] |
||
[[ |
[[Thể loại:Ulan Bator]] |
||
[[de:Chinggis Khaan International Airport]] |
[[de:Chinggis Khaan International Airport]] |
Phiên bản lúc 04:13, ngày 21 tháng 3 năm 2007
Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn | |||
---|---|---|---|
IATA: ULN - ICAO: ZMUB | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | Công cộng | ||
Cơ quan điều hành | Cục hàng không dân sự Mông Cổ | ||
Phục vụ | [[Ulaanbaatar]] | ||
Độ cao AMSL | 4.364 ft (1.300 m) | ||
Tọa độ | 47°50′35″B 106°46′0″Đ / 47,84306°B 106,76667°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
14/32 | 10.170 | 3.100 | nhựa đường |
15/33 | 6.560 | 2.000 | Cỏ |
Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn (tiếng Anh: Chinggis Khaan International Airport) (IATA: ULN, ICAO: ZMUB) là một sân bay quốc tế phục vụ Ulan Bator của Mông Cổ. Đây là sân bay quốc tế lớn nhất quốc gia này và là sân bay duy nhất có phục vụ bay quốc tế theo lịch trình. Đây là trung tâm hoạt động của hãng hàng không quốc gia MIAT Mongolian Airlines, Eznis Airways và Aero Mongolia.
Trước đây, sân bay có tên là Buyant Ukhaa Airport cho đến khi được đổi tên theo Thành Cát Tư Hãn để kỷ niệm 800 năm ngày kỷ niệm thành lập quốc gia Mông Cổ vào ngày 21 tháng 12 năm 2005.
Sân bay này chỉ chấp nhận loại máy bay cánh quạt trong phần lớn thời gian của thế kỷ 20. Tuy nhiên, sân bay đã mở rộng đường băng để có thể tiếp nhận các máy bay lớn hơn.
Các hãng hàng không và các điểm đến
- Aero Mongolia (Bayankonghor, Cheongju, Choybalsan, Hô Hòa Hạo Đặc (Huhhot), Irkutsk, Murun, Ulaangom)
- Aeroflot (Moskva-Sheremetyevo)
- Air China (Bắc Kinh)
- Eznis Airways (Bayankhongor, Choibalsan, Dalanzadgad, Khovd, Murun, Ulaangom)
- Korean Air (Seoul-Incheon)
- MIAT Mongolian Airlines (Altai, Arvaikheer, Bắc Kinh, Berlin-Tegel, Bulgan, Dalanzadgad, Hovd Bulgan, Khovd, Irkutsk, Mandalgobi, Murun, Milan-Malpensa [theo mùa], Moskva-Sheremetyevo, Osaka-Kansai [theo mùa], Seoul-Incheon, Tokyo-Narita, Ulaangom)
- Japan Airlines (Tokyo-Narita [theo mùa])
Các trang thiết bị khác
- Có một nhà chứa hàng hóa tại sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn.
Liên kết ngoài
- Trang về sân bay quốc tế Buyant-Ukhaa tại Website của Cục hàng không dân sự Mông Cổ
- Trang về sân bay quốc tế Buyant-Ukhaa tại Website của Airports Council International (ACI)
- Washington Times Bài viết về việc đổi tên sân bay
- World Aero Data Thông tin sân bay ZMUB