Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quần đảo Cayman”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Parkjunwung (thảo luận | đóng góp)
KamikazeBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (Bot: Thêm ak:Cayman Supɔws
Dòng 130: Dòng 130:


[[af:Kaaimanseilande]]
[[af:Kaaimanseilande]]
[[ak:Cayman Supɔws]]
[[als:Kaimaninseln]]
[[als:Kaimaninseln]]
[[ang:Cægman Īegland]]
[[ang:Cægman Īegland]]

Phiên bản lúc 17:01, ngày 8 tháng 9 năm 2011

Cayman Islands
Quốc kỳ the Cayman Islands
Quốc kỳ
Quốc huy the Cayman Islands
Quốc huy

Tiêu ngữ"He hath founded it upon the seas"
"Thượng đế sáng tạo Cayman từ biển cả" (tạm dịch)

Location of the Cayman Islands
Tổng quan
Thủ đô
và thành phố lớn nhất
George Town
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Chính trị
Chính phủLãnh thổ hải ngoại thuộc Anh
Elizabeth II
Stuart Jack

Kurt Tibbetts
Lịch sử
Thành lập
• Tách ra từ Jamaica
1962
Địa lý
Diện tích 
• Tổng cộng
260 km2 (hạng 206)
100,4 mi2
• Mặt nước (%)
1,6
Dân số 
• Ước lượng 2005
45.017 (hạng 208)
• Điều tra 1999
39.020
139,5/km2 (hạng 63)
364,2/mi2
Kinh tế
GDP  (PPP)Ước lượng 2004
32.300 (hạng n/a)
Đơn vị tiền tệCayman dollar (KYD)
Thông tin khác
HDI? (2003)n/a
Vui lòng
dùng dấu phẩy
thập phân
 · hạng chưa xếp hạng
Múi giờUTC-5
• Mùa hè (DST)
UTC-5 (not observed)
Mã điện thoại1 345
Tên miền Internet.ky

Quần đảo Cayman thuộc lãnh thổ hải ngoại của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm ở phía Tây vùng biển Caribe, bao gồm 3 đảo: Grand Cayman, Cayman Brac và đảo Little Cayman. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi (nước biển sâu, thắng cảnh đẹp...), nơi đây đang là điểm đến hấp dẫn cho những khách du lịch đam mê môn thể thao lặn biển.

Ngày nay, Cayman còn được biết đến như một trung tâm dịch vụ tài chính xa bờ toàn cầu; một trung tâm tài chính của quần đảo Caribe

Lịch sử hình thành

Ngày 10 tháng 05 1503, Christopher Columbus quan sát thấy quần đảo Cayman trong chuyến hành trình thứ tư của mình đi tìm Tân thế giới, và ông đặt tên cho quần đảo vừa nhìn thấy được là Las Tortugas theo tên loài rùa biển địa phương. Theo ghi nhận, người đầu tiên đặt chân lên đảo là Phó Đô đốc người Anh Francis Drake năm 1586. Cái tên Cayman chính thức có từ đây (Cayman có cách đọc gần giống Caiman - dùng để chỉ loài cá sấu Nam Mỹ sống ở các quốc gia vùng Caribe và đảo Taino (Zayas, 1914).

Xem thêm

Chú thích

Tham khảo

  • “Cayman Islands”. 2005 CIA World Factbook. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessmonthday= (trợ giúp) Originally from the CIA World Factbook 2000.
  • “Non-Self-Governing Territories listed by General Assembly in 2002”. United Nations Special Committee of 24 on Decolonization. Đã bỏ qua tham số không rõ |accessyear= (gợi ý |access-date=) (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |accessmonthday= (trợ giúp)
  • Michael Craton and the New History Committee (2003). Founded upon the Seas: A History of the Cayman Islands and Their People. Ian Randle Publishers, Kingston, Jamaica. ISBN 0-9729358-3-5.
  • Roberts, H. H. (1994). Reefs and lagoons of Grand Cayman (in "Monographiae biologicae", ed. Brunt, MA and Davies, JE). Kluwer Academic Publishers, Boston, MA. ISBN 0-7923-2462-5.
  • Alfredo Zayas y Alfonso, (1914). Lexografía Antillana. El Siglo XX Press, Havana.Quản lý CS1: dấu chấm câu dư (liên kết)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Countries and territories of the Caribbean

ak:Cayman Supɔws