Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Johan Neeskens”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Xoá khỏi Category:Cầu thủ AFC Ajax dùng Cat-a-lot |
n Di chuyển từ Category:Cầu thủ bóng đá Ajax Amsterdam đến Category:Cầu thủ bóng đá AFC Ajax dùng Cat-a-lot |
||
Dòng 102: | Dòng 102: | ||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Hà Lan]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Hà Lan]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan]] |
[[Thể loại:Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Hà Lan]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá AFC Ajax]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá F.C. Groningen]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá F.C. Groningen]] |
||
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Barcelona]] |
[[Thể loại:Cầu thủ bóng đá Barcelona]] |
Phiên bản lúc 17:56, ngày 24 tháng 2 năm 2019
Neeskens năm 1981 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Johannes Jacobus Neeskens | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[1] | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1968–1970 | RCH | 68 | (1) | |||||||||||||||||||||||
1970–1974 | Ajax | 124 | (33) | |||||||||||||||||||||||
1974–1979 | F.C. Barcelona | 140 | (35) | |||||||||||||||||||||||
1979–1984 | New York Cosmos | 94 | (17) | |||||||||||||||||||||||
1984–1985 | Groningen | 7 | (0) | |||||||||||||||||||||||
1985 | Fort Lauderdale Sun | ? | (?) | |||||||||||||||||||||||
1985–1986 | Kansas City Comets (trong nhà) | 23 | (1) | |||||||||||||||||||||||
1986–1987 | Löwenbrau (nghiệp dư) | ? | (?) | |||||||||||||||||||||||
1987–1990 | Baar | 23 | (5) | |||||||||||||||||||||||
1990–1991 | Zug | 1 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
1970–1981 | Hà Lan | 49 | (17) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
1991–1993 | Zug | |||||||||||||||||||||||||
1993–1995 | Stäfa | |||||||||||||||||||||||||
1995–1996 | Singen | |||||||||||||||||||||||||
1995–2000 | Hà Lan (phó quản lý) | |||||||||||||||||||||||||
2000–2004 | NEC | |||||||||||||||||||||||||
2005–2006 | Úc (phó quản lý) | |||||||||||||||||||||||||
2006–2008 | F.C. Barcelona (phó quản lý) | |||||||||||||||||||||||||
2008–2009 | Hà Lan | |||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Galatasaray (phó quản lý) | |||||||||||||||||||||||||
2011–2012 | Mamelodi Sundowns | |||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Johannes ("Johan") Jacobus Neeskens (sinh 15 tháng 9 năm 1951) là một huấn luyện viên và cựu tiền vệ huyền thoại người Hà Lan. Ông từng là thành viên quan trọng của Hà Lan giành huy chương bạc World Cup 1974 và World Cup 1978. Ông từng là trợ lý HLV cho Frank Rijkaard tại F.C. Barcelona (2005-2008).
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Grandes Futbolistas en la Historia de los Mundiales: Johan Neeskens (1974, 1978)
- (tiếng Hà Lan) Profile on Beijen
- Bản mẫu:Wvo
- Playing career on National Football Teams
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Johan Neeskens. |