Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dnipropetrovsk (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n Bot: Thêm mr:द्नेप्रोपेत्रोव्स्क ओब्लास्त |
||
Dòng 87: | Dòng 87: | ||
[[lv:Dņepropetrovskas apgabals]] |
[[lv:Dņepropetrovskas apgabals]] |
||
[[lt:Dniepropetrovsko sritis]] |
[[lt:Dniepropetrovsko sritis]] |
||
[[mr:द्नेप्रोपेत्रोव्स्क ओब्लास्त]] |
|||
[[nl:Oblast Dnjepropetrovsk]] |
[[nl:Oblast Dnjepropetrovsk]] |
||
[[ja:ドニプロペトロウシク州]] |
[[ja:ドニプロペトロウシク州]] |
Phiên bản lúc 09:10, ngày 18 tháng 9 năm 2011
Dnipropetrovsk Oblast Дніпропетровська область Dnipropetrovs’ka oblast’ | |
---|---|
— Tỉnh (oblast) — | |
Tên hiệu: [Дніпропетровщина (Dnipropetrovshchyna)] lỗi: {{lang}}: văn bản có thẻ đánh dấu in xiên (trợ giúp) | |
Vị trí của Dnipropetrovsk Oblast (đỏ) ở Ukraina (xanh) | |
Quốc gia | Ukraina |
Thành lập | January 22, 1946 |
Trung tâm hành chính | Dnipropetrovsk |
Thành phố lớn nhất | Dnipropetrovsk, Kryvyi Rih, Dniprodzerzhynsk, Marhanets |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Oleksandr Vilkul[1] (Party of Regions[1]) |
• Hội đồng tỉnh | 100 ghế |
• Chủ tịch | Yuriy Hryhorovych Vilkul |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 31.914 km2 (12,322 mi2) |
Thứ hạng diện tích | Hạng 2nd |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 3.476.200 |
• Thứ hạng | Hạng 2nd |
• Mật độ | 110/km2 (280/mi2) |
Nhân khẩu học | |
• Ngôn ngữ chính thức | Ukrainian |
• Lương trung bình | UAH 1131 (2006) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã bưu chính | 49-53xxx |
Mã ISO 3166 | UA-12 |
Số huyện | 22 |
Số thành phố quan trọng cấp tỉnh | 18 |
Tổng số thành phố (tổng cộng) | 20 |
Số thị trấn | 45 |
Số làng | 1438 |
FIPS 10-4 | UP04 |
Trang web | www.adm.dp.gov.ua www.rada.gov.ua |
Tỉnh Dnipropetrovsk (tiếng Ukraina: Дніпропетровська область, Dnipropetrovs’ka oblast’ hay Дніпропетровщина, Dnipropetrovshchyna) là một tỉnh ở trung bộ của Ukraina. Tỉnh lỵ đóng ở Dnipropetrovsk. Các thành phố quan trọng trong tỉnh bao gồm: Dnipropetrovsk, Kryvyi Rih, Dniprodzerzhynsk, Nikopol. Tỉnh Dnipropetrovsk nằm ở phía đông nam Ukraina. Khu vực của tỉnh (31.900 km ²), chiếm khoảng 5,3% tổng diện tích của đất nước. Chiều dài bắc-nam là 130 km, từ đông sang tây - 300 km. Tỉnh giáp với các tỉnh Poltava và Kharkiv (tỉnh) về phía bắc, tỉnh Donetsk về phía đông, Zaporizhzhia và tỉnh Kherson về phía nam, và Mykolayiv và tỉnh Kirovohrad về phía tây.
Tham khảo
- ^ a b President appoints 14 regional governors, Interfax-Ukraine (March 18, 2010)