Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Công suất”
n r2.6.4) (Bot: Thêm kk:Қуат |
n r2.6.3) (Bot: Thêm sn:Kuchivirika |
||
Dòng 49: | Dòng 49: | ||
[[ca:Potència física]] |
[[ca:Potència física]] |
||
[[cs:Výkon]] |
[[cs:Výkon]] |
||
[[sn:Kuchivirika]] |
|||
[[da:Effekt (fysik)]] |
[[da:Effekt (fysik)]] |
||
[[de:Leistung (Physik)]] |
[[de:Leistung (Physik)]] |
Phiên bản lúc 18:10, ngày 2 tháng 10 năm 2011
Công suất P (từ tiếng Anh Power) là một đại lượng cho biết công được thực hiện ΔW hay năng lượng biến đổi ΔE trong một khoảng thời gian T = Δt.
- hay ở dạng vi phân .
Công suất trung bình
Trong hệ SI, công suất có đơn vị đo là watt (W).
Công suất cơ
Trong chuyển động đều, thời gian Δt, khoảng cách ΔS, chuyển dộng với vận tốc v dưới tác dụng của lực F thì công suất được tính:
hay
Trong chuyển động quay, thời gian Δt, góc quay Δφ, vận tốc góc ω dưới tác dụng của mômen M thì công suất là:
Công suất điện
Công suất điện tức thời với u, i là những giá trị tức thời của hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
Nếu u và i không đổi theo thời gian (dòng điện không đổi) thì .
Trong điện xoay chiều, có 3 loại công suất: công suất hiệu dụng P, công suất hư kháng Q và công suất biểu kiến S, với S = P + iQ (i: đơn vị số ảo) hay S2 = P2 + Q2