Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiết kiệm”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trích Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền tệ, xuất bản 1936, của Keynes
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
'''Tiết kiệm''', trong [[kinh tế học]], là phần [[thu nhập có thể sử dụng]] không được chi vào [[tiêu dùng]]. Các phương pháp tiết kiệm bao gồm việc bỏ tiền vào, ví dụ như [[tài khoản tiền gửi]], [[tài khoản hưu trí]], [[quỹ đầu tư]], hoặc bằng [[tiền mặt]].<ref>"Random House Unabridged Dictionary." Random House, 2006</ref> Tiết kiệm cũng bao gồm việc giảm chi tiêu, như giảm chi phí định kỳ. Về tài chính cá nhân, tiết kiệm nói chung chỉ đến các khoản tiền có mức [[rủi ro]] thấp, như tài khoản tiền gửi, trái với [[Đầu tư (kinh tế học)|đầu tư]] có rủi ro cao hơn rất nhiều; Trong kinh tế nói rộng hơn, tiết kiệm đề cập đến bất kỳ thu nhập nào không được dùng để tiêu ngay.
'''Tiết kiệm''', trong [[kinh tế học]], là phần [[thu nhập có thể sử dụng]] không được chi vào [[tiêu dùng]]. Các phương pháp tiết kiệm bao gồm việc bỏ tiền vào, ví dụ như [[tài khoản tiền gửi]], [[tài khoản hưu trí]], [[quỹ đầu tư]], hoặc bằng [[tiền mặt]].<ref>"Random House Unabridged Dictionary." Random House, 2006</ref> Tiết kiệm cũng bao gồm việc giảm chi tiêu, như giảm chi phí định kỳ. Về tài chính cá nhân, tiết kiệm nói chung chỉ đến các khoản tiền có mức [[rủi ro]] thấp, như tài khoản tiền gửi, trái với [[Đầu tư (kinh tế học)|đầu tư]] có rủi ro cao hơn rất nhiều; Trong kinh tế nói rộng hơn, tiết kiệm đề cập đến bất kỳ thu nhập nào không được dùng để tiêu ngay.


Theo KEYNES, 1936: tiết kiệm có nghĩa là phần dôi ra của thu nhập so với các khoản chi cho tiêu dùng. Tiết kiệm = đầu tư.
Theo KEYNES, 1936: tiết kiệm có nghĩa là phần dôi ra của thu nhập so với các khoản chi cho tiêu dùng. Trong cuốn sách này ông đã đi tới kết luận rằng "Tiết kiệm = đầu tư".


==Tham khảo==
==Tham khảo==

Phiên bản lúc 05:00, ngày 9 tháng 3 năm 2019

Bỏ tiền lẻ vào một heo đấtchiến thuật tiết kiệm thường thấy.

Tiết kiệm, trong kinh tế học, là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng. Các phương pháp tiết kiệm bao gồm việc bỏ tiền vào, ví dụ như tài khoản tiền gửi, tài khoản hưu trí, quỹ đầu tư, hoặc bằng tiền mặt.[1] Tiết kiệm cũng bao gồm việc giảm chi tiêu, như giảm chi phí định kỳ. Về tài chính cá nhân, tiết kiệm nói chung chỉ đến các khoản tiền có mức rủi ro thấp, như tài khoản tiền gửi, trái với đầu tư có rủi ro cao hơn rất nhiều; Trong kinh tế nói rộng hơn, tiết kiệm đề cập đến bất kỳ thu nhập nào không được dùng để tiêu ngay.

Theo KEYNES, 1936: tiết kiệm có nghĩa là phần dôi ra của thu nhập so với các khoản chi cho tiêu dùng. Trong cuốn sách này ông đã đi tới kết luận rằng "Tiết kiệm = đầu tư".

Tham khảo

  1. ^ "Random House Unabridged Dictionary." Random House, 2006

Liên kết ngoài