Khác biệt giữa bản sửa đổi của “John Wycliffe”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.1) (Bot: Sửa cs:Jan Viklef |
n r2.7.2) (Bot: Thêm my:ဝစ်ကလစ်, ဂျွန် |
||
Dòng 50: | Dòng 50: | ||
[[lt:John Wycliff]] |
[[lt:John Wycliff]] |
||
[[hu:John Wycliffe]] |
[[hu:John Wycliffe]] |
||
[[my:ဝစ်ကလစ်, ဂျွန်]] |
|||
[[fj:John Wycliffe]] |
[[fj:John Wycliffe]] |
||
[[nl:John Wyclif]] |
[[nl:John Wyclif]] |
Phiên bản lúc 05:27, ngày 20 tháng 10 năm 2011
John Wycliffe | |
---|---|
Sinh | c. 1328 Ipreswell, England |
Mất | Lutterworth, England | 31 tháng 12 năm 1384 (aged about 60)
Thời kỳ | Triết học Trung Cổ |
Vùng | Triết học Phương Tây |
Trường phái | Chủ nghĩa duy thực |
Tư tưởng nổi bật | Wycliffe's Bible |
Ảnh hưởng bởi
| |
Ảnh hưởng tới
|
John Wycliffe, còn gọi là Jon Wickliffe, hay Wycliff, là nhà thần học, giảng sư, và là nhà triết học kinh viện người Anh. Ông sinh khoảng năm 1328 và mất ngày 31 Tháng Mười hai năm 1384. Wycliffe thường được gọi là Sao Mai của Kháng Cách, bởi những giáo lý cải cách của ông là thách thức lớn đầu tiên với Giáo hội Công giáo ở thế kỷ XIV, nó đã làm dấy lên phong trào Lollard, một trong những tiền thân của Kháng Cách. Ông cũng là một trong những đầu tiên dịch Kinh Thánh ra tiếng thông thường(thay vì tiếng Latin), bản dịch của ông và các đồng sự gọi là Kinh Thánh Wycliffe. Giáo lý của ông nhắm vào việc tách rời quyền lực thế tục và tôn giáo, nhất là từ sự lý giải về tín điều Bữa Tối Cuối Cùng.