Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kantō”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin khu dân cư |
{{Thông tin khu dân cư |
||
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> |
<!-- See Template:Infobox settlement for additional fields and descriptions --> |
||
| name |
| name = Vùng Kantō |
||
| native_name |
| native_name = 關東地方 |
||
| native_name_lang |
| native_name_lang = ja |
||
| settlement_type |
| settlement_type = [[Các vùng của Nhật Bản|Vùng]] |
||
| image_skyline |
| image_skyline = Japan Kanto Region large.png |
||
| image_alt |
| image_alt = Vị trí của vùng Kantō |
||
| image_caption |
| image_caption = Vị trí của vùng Kantō. |
||
| image_map |
| image_map = Mapofkanto.png |
||
| map_alt |
| map_alt = Vùng Kantō gồm 7 tỉnh, trong đó bao gồm cả Tokyo |
||
| map_caption |
| map_caption = Vùng Kanto gồm 7 tỉnh, bao gồm cả Tokyo. |
||
| pushpin_map |
| pushpin_map = |
||
| pushpin_label_position |
| pushpin_label_position = |
||
| pushpin_map_alt |
| pushpin_map_alt = |
||
| pushpin_map_caption |
| pushpin_map_caption = |
||
| latd |
| latd = |latm = |lats = |latNS = |
||
| longd = |
| longd = |longm = |longs = |longEW = |
||
| coor_pinpoint |
| coor_pinpoint = |
||
| coordinates_type |
| coordinates_type = |
||
| coordinates_display |
| coordinates_display = inline,title |
||
| coordinates_footnotes |
| coordinates_footnotes = |
||
| unit_pref |
| unit_pref = Metric<!-- or US or UK --> |
||
| area_footnotes |
| area_footnotes = |
||
| area_total_km2 |
| area_total_km2 = 32,423.90 |
||
| area_land_km2 |
| area_land_km2 = |
||
| area_water_km2 |
| area_water_km2 = |
||
| area_water_percent |
| area_water_percent = |
||
| area_note |
| area_note = |
||
| elevation_footnotes |
| elevation_footnotes = |
||
| elevation_m |
| elevation_m = |
||
| population_footnotes |
| population_footnotes = |
||
| population_total |
| population_total = 42,607,376 |
||
| population_as_of |
| population_as_of = |
||
| population_density_km2 |
| population_density_km2 = 1,314.1 |
||
| population_est |
| population_est = |
||
| pop_est_as_of |
| pop_est_as_of = |
||
| population_demonym |
| population_demonym = |
||
| population_note |
| population_note = |
||
| timezone1 |
| timezone1 = [[Japan Standard Time|JST]] |
||
| utc_offset1 |
| utc_offset1 = +9 |
||
| footnotes |
| footnotes = |
||
}} |
}} |
||
'''Vùng Kanto''' của [[Nhật Bản]] ([[tiếng Nhật]]: 關東地方, かんとうちほう, ''Kantō-chihō'', ''Quan Đông địa phương'') là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở [[hướng Đông|phía Đông]] của [[đảo Honshu]], bao gồm bảy tỉnh: [[Gunma]], [[Tochigi]], [[Ibaraki]], [[Saitama]], [[Tōkyō|Tokyo]], [[Chiba]], và [[Kanagawa]]. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là [[bình nguyên Kanto]]. Đây là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất ở Nhật Bản, với [[vùng thủ đô Tōkyō|vùng thủ đô Tokyo]], tổng dân số là 42.053.000 (16/4/2010),<ref>{{chú thích web | url = http://www.e-stat.go.jp/SG1/estat/List.do?lid=000001063433 | tiêu đề = 統計表一覧 政府統計の総合窓口 GL08020103 | author = |
'''Vùng Kanto''' của [[Nhật Bản]] ([[tiếng Nhật]]: 關東地方, かんとうちほう, ''Kantō-chihō'', ''Quan Đông địa phương'') là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở [[hướng Đông|phía Đông]] của [[đảo Honshu]], bao gồm bảy tỉnh: [[Gunma]], [[Tochigi]], [[Ibaraki]], [[Saitama]], [[Tōkyō|Tokyo]], [[Chiba]], và [[Kanagawa]]. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là [[bình nguyên Kanto]]. Đây là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất ở Nhật Bản, với [[vùng thủ đô Tōkyō|vùng thủ đô Tokyo]], tổng dân số là 42.053.000 (16/4/2010),<ref>{{chú thích web | url = http://www.e-stat.go.jp/SG1/estat/List.do?lid=000001063433 | tiêu đề = 統計表一覧 政府統計の総合窓口 GL08020103 | author = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> chiếm 1/3 dân số Nhật Bản. |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 05:30, ngày 18 tháng 3 năm 2019
Vùng Kantō 關東地方 | |
---|---|
— Vùng — | |
Vị trí của vùng Kantō. | |
Vùng Kanto gồm 7 tỉnh, bao gồm cả Tokyo. | |
Trực thuộc | |
Đặt tên theo | Kantō |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 32,423,90 km2 (12,51.894 mi2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 42,607,376 |
• Mật độ | 1,314,1/km2 (3,404/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Vùng Kanto của Nhật Bản (tiếng Nhật: 關東地方, かんとうちほう, Kantō-chihō, Quan Đông địa phương) là một trong chín vùng địa lý của nước này. Vùng này nằm ở phía Đông của đảo Honshu, bao gồm bảy tỉnh: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. 40% diện tích đất đai chính giữa của vùng Kanto là bình nguyên Kanto. Đây là khu vực có mức độ đô thị hóa cao nhất ở Nhật Bản, với vùng thủ đô Tokyo, tổng dân số là 42.053.000 (16/4/2010),[1] chiếm 1/3 dân số Nhật Bản.
Tham khảo
- ^ “統計表一覧 政府統計の総合窓口 GL08020103”. Truy cập 13 tháng 10 năm 2015.