Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hình quạt tròn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2: Dòng 2:
Trong [[Hình học Euclid|hình học phẳng]], '''hình quạt tròn''' là phần của [[hình tròn]] được giới hạn bởi hai [[bán kính]] và [[cung tròn]] chắn bởi hai bán kính này.
Trong [[Hình học Euclid|hình học phẳng]], '''hình quạt tròn''' là phần của [[hình tròn]] được giới hạn bởi hai [[bán kính]] và [[cung tròn]] chắn bởi hai bán kính này.


Diện tích của hình cánh cung <math>S</math> chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc &theta; được đo bằng [[radian]], trong một hình tròn bán kính <math>R</math> được tính bằng công thức sau:
Diện tích của hình quạt tròn <math>S</math> chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc &theta; được đo bằng [[radian]], trong một hình tròn bán kính <math>R</math> được tính bằng công thức sau:


:<math>S =
:<math>S =

Phiên bản lúc 16:48, ngày 20 tháng 3 năm 2019

Hình quạt tròn màu xanh lá cây; cung tròn

Trong hình học phẳng, hình quạt tròn là phần của hình tròn được giới hạn bởi hai bán kínhcung tròn chắn bởi hai bán kính này.

Diện tích của hình quạt tròn chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc θ được đo bằng radian, trong một hình tròn bán kính được tính bằng công thức sau:

[1]

Ngoài ra, diện tích của hình quạt tròn chắn bởi hai bán kính tạo thành một góc , trong một hình tròn bán kính và độ dài cung tròn được tính bằng công thức sau:

[2]

Xem thêm

Chú thích nguồn

  1. ^ Gerard, L. J. V. The Elements of Geometry, in Eight Books; or, First Step in Applied Logic, London, Longman's Green, Reader & Dyer, 1874. p. 285
  2. ^ Sách giáo khoa Toán 9 trang 98, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, tái bản lần thứ 11.

Liên kết ngoài