Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Casemiro”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 18: | Dòng 18: | ||
| nationalyears1 = 2009 | nationalteam1 = U-17 Brasil | nationalcaps1 = 3 | nationalgoals1 = 0 |
| nationalyears1 = 2009 | nationalteam1 = U-17 Brasil | nationalcaps1 = 3 | nationalgoals1 = 0 |
||
| nationalyears2 = 2011 | nationalteam2 = U-20 Brasil | nationalcaps2 = 15 | nationalgoals2 = 3 |
| nationalyears2 = 2011 | nationalteam2 = U-20 Brasil | nationalcaps2 = 15 | nationalgoals2 = 3 |
||
| nationalyears3 = 2011– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]] | nationalcaps3 = |
| nationalyears3 = 2011– | nationalteam3 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|Brasil]] | nationalcaps3 = 33 | nationalgoals3 = 0 |
||
| club-update = 10 tháng 3 năm 2019 |
| club-update = 10 tháng 3 năm 2019 |
||
| nationalteam-update = |
| nationalteam-update = 23 tháng 3 năm 2019 |
||
| medaltemplates = |
| medaltemplates = |
||
{{MedalCountry|{{BRA}}}} |
{{MedalCountry|{{BRA}}}} |
||
Dòng 120: | Dòng 120: | ||
!219!!23!!35!!2!!59!!5!!42!!4!!355!!34 |
!219!!23!!35!!2!!59!!5!!42!!4!!355!!34 |
||
|} |
|} |
||
<small><sup>1</sup> Bao gồm [[Campeonato Paulista]], [[UEFA Super Cup]] và [[FIFA Club World Cup]] |
<small><sup>1</sup> Bao gồm các trận đấu của [[Campeonato Paulista]], [[UEFA Super Cup]] và [[FIFA Club World Cup]].</small> |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 04:23, ngày 24 tháng 3 năm 2019
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Carlos Henrique José Francisco Venâncio Casimiro | ||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 23 tháng 2, 1992 | ||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | São José dos Campos, Brasil | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Real Madrid | ||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 14 | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||
2002–2010 | São Paulo | ||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2010–2013 | São Paulo | 62 | (6) | ||||||||||||||||||||||||||
2013 | → Real Madrid Castilla (cho mượn) | 15 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||
2013 | → Real Madrid (cho mượn) | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2013– | Real Madrid | 114 | (13) | ||||||||||||||||||||||||||
2014–2015 | → Porto (cho mượn) | 28 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||
2009 | U-17 Brasil | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
2011 | U-20 Brasil | 15 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||
2011– | Brasil | 33 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 3 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 3 năm 2019 |
Carlos Henrique José Francisco Venâncio Casimiro (sinh ngày 23 tháng 2 năm 1992), được biết đến là Casemiro, là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Brasil đang chơi cho câu lạc bộ của Tây Ban Nha là Real Madrid và Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil ở vị trí tiền vệ phòng ngự.
Bắt đầu sự nghiệp ở São Paulo, nơi đây anh đã ghi 11 bàn thắng trong 112 trận đấu chính thức, anh chuyển đến Real Madrid vào năm 2013, và cũng có một mùa giải cho mượn tại Porto.
Về sự nghiệp quốc tế thì Casemiro góp mặt trong đội hình của Brasil tại Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015 và 2016.
Sự nghiệp câu lạc bộ
São Paulo
Sinh ra ở São José dos Campos, São Paulo, Casemiro chính là sản phẩm của hệ thống đào tạo trẻ của São Paulo FC. Từ năm 11 tuổi trở lên, anh đã trở thành đội trưởng của đội bóng đó, anh được gọi là "Carlao" - một hình thức của cái tên đầu tiên trong tiếng Bồ Đào Nha, và được gọi lên cho giải đấu FIFA U-17 World Cup 2009.
Casemiro đến với Serie A bắt đầu vào ngày 25 tháng 7 năm 2010, trong một trận thua trên sân khách trước Santos FC. Anh ấy ghi bàn thắng đầu tiên tại một giải đấu chính thức vào ngày 15 tháng 8, giúp cho đội cầm hòa 2-2 với Cruzeiro Esporte Clube.
Vào ngày 7 tháng 4 năm 2012, Casemiro đã ghi bàn thắng đầu tiên trong chiến thắng 2-0 trước Mogi Mirim Esporte Clube ở Arena Barueri.
Số liệu thống kê câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác1 | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
São Paulo | 2010 | 18 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 18 | 2 |
2011 | 21 | 4 | 5 | 1 | 2 | 0 | 12 | 1 | 40 | 6 | |
2012 | 22 | 0 | 9 | 1 | 1 | 0 | 18 | 2 | 50 | 3 | |
2013 | 1 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 4 | 0 | |
Tổng cộng | 62 | 6 | 14 | 2 | 5 | 0 | 31 | 3 | 112 | 11 | |
Real Madrid B | 2012–13 | 15 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 1 |
Real Madrid | 2012–13 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
2013–14 | 12 | 0 | 7 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 25 | 0 | |
Porto (mượn) | 2014–15 | 28 | 3 | 2 | 0 | 10 | 1 | 0 | 0 | 40 | 4 |
Real Madrid | 2015–16 | 22 | 1 | 1 | 0 | 11 | 0 | — | 34 | 1 | |
2016–17 | 25 | 4 | 5 | 0 | 9 | 2 | 3 | 0 | 42 | 6 | |
2017–18 | 30 | 5 | 1 | 0 | 12 | 1 | 5 | 1 | 48 | 7 | |
2018–19 | 23 | 3 | 5 | 0 | 6 | 2 | 2 | 0 | 37 | 4 | |
Tổng cộng Madrid | 114 | 13 | 19 | 0 | 44 | 4 | 11 | 1 | 188 | 18 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 219 | 23 | 35 | 2 | 59 | 5 | 42 | 4 | 355 | 34 |
1 Bao gồm các trận đấu của Campeonato Paulista, UEFA Super Cup và FIFA Club World Cup.
Tham khảo
- ^ “Casemiro”. Soccerway. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014.
- ^ Bản mẫu:ESPNsoccernet